Xem mẫu
- THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 5: BẢO MẬT VÀ AN NINH
TRONG TMĐT
- BẢO MẬT VÀ AN NINH TMĐT
1 Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
2 Vấn đề bảo mật trong Thương mại điện tử
3 Giải pháp bảo vệ an ninh TMĐT
- Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
- Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
Hackers và Crackers:
Hackers thuật ngữ để chỉ người lập trình tìm cách xâm
nhập trái phép vào các máy tính và mạng máy tính.
Crackers là người tìm cách bẻ khoá để xâm nhập trái phép
vào máy tính hay các chương trình.
Gian lận thẻ tín dụng:
Trong thương mại truyền thống, gian lận thẻ tín dụng có thể
xảy ra như: thẻ tín dụng bị mất, bị đánh cắp, các thông tin
về số thẻ, mã PIN, các thông tin về khách hàng bị tiết lộ và
sử dụng bất hợp pháp.
Trong TMĐT các hành vi gian lận phức tạp hơn như bị
đánh cắp thông tin liên quan đến thẻ hoặc thông tin giao
dịch.
- Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
Lừa đảo:
Lừa đảo trong TMĐT là việc hackers sử dụng các địa
chỉ thư điện tử giả hoặc mạo danh một người nào đó
nhằm thực hiện hành động phi pháp.
Sự lừa đảo cũng có thể liên quan đến việc thay đổi
hoặc làm chệch hướng các liên kết web đến một địa
chỉ web giả mạo.
- Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
Các loại tấn công trên mạng:
Tấn công kỹ thuật là tấn công bằng phần mềm do các
chuyên gia có kiến thức hệ thống giỏi thực hiện.
Tấn công không kỹ thuật là việc tìm cách lừa để lấy
được thông tin nhạy cảm.
Tấn công làm từ chối phục vụ (Denial-of-service -DoS
attack) là sử dụng phần mềm đặc biệt liên tục gửi đến
máy tính mục tiêu làm nó bị quá tải, không thể phục vụ
được.
- Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
Các loại tấn công trên mạng
Phân tán cuộc tấn công làm từ chối phục vụ (Distributed
denial of service (DDoS) attack) là sự tấn công làm từ chối
phục vụ trong đó kẻ tấn công có quyền truy cập bất hợp
pháp vào nhiều máy trên mạng để gửi số liệu giả đến mục
tiêu.
Spam (thư rác): mỗi ngày có thể nhận vài chục, đến vài
trăm thư rác
Virus là một chương trình máy tính có khả năng tự nhân
bản và lan tỏa: chiếm tài nguyên, tốc độ xử lý máy tính
chậm đi, có thể xóa file, format lại ổ cứng,…
Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với virus ở chỗ
sâu không thâm nhập vào file mà thâm nhập vào hệ thống.
- Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
Tấn công DDoS
- Vấn đề bảo mật đặt ra trong TMĐT
Từ góc độ người sử dụng:
Làm sao biết được Web server được sở hữu bởi
một doanh nghiệp hợp pháp?
Làm sao biết được trang web này không chứa
đựng những nội dung hay mã chương trình nguy
hiểm?
Làm sao biết được Web server không lấy thông
tin của mình cung cấp cho bên thứ 3
- Vấn đề bảo mật đặt ra trong TMĐT
Từ góc độ doanh nghiệp:
Làm sao biết được người sử dụng không có ý
định phá hoại hoặc làm thay đổi nội dung của
trang web?
Làm sao biết được làm gián đoạn hoạt động của
server.
Từ cả hai phía:
Làm sao biết được không bị nghe trộm trên
mạng?
Làm sao biết được thông tin từ máy chủ đến user
không bị thay đổi?
- Một số khái niệm về an toàn bảo mật
Quyền được phép (Authorization): Quá trình đảm bảo
cho người có quyền này được truy cập vào một số tài
nguyên của mạng
Xác thực (Authentication): Quá trình xác thực một thực
thể xem họ khai báo với cơ quan xác thực họ là ai.
Sự riêng tư (Confidentiality/privacy) là bảo vệ thông tin
mua bán của người tiêu dùng
Tính toàn vẹn (Integrity): Khả năng bảo vệ dữ liệu không
bị thay đổi
Không thoái thác (Nonrepudiation): Khả năng không thể
từ chối các giao dịch đã thực hiện.
- Giải pháp bảo vệ an ninh TMĐT
1. Kỹ thuật mã hóa thông tin
2. Chữ ký điện tử
3. Chứng thực điện tử
4. Bức tường lửa
- Cơ chế mã hóa thông tin
Mã hóa là quá trình trộn văn bản với khóa (key) tạo
thành văn bản không thể đọc được trên mạng
Khi nhận được, người ta dùng khóa giải mã thành
bản gốc
Mã hóa và giải mã gồm 4 phần cơ bản:
1. Văn bản nhập vào – Plaintext
2. Thuật toán mã hóa – Encryption
3. Văn bản đã mã – Ciphertext
4. Giải mã – Decryption
- Hai phương pháp mã hóa phổ biến
1. Phương pháp mã đối xứng (khoá riêng)
Mã khoá bí mật (private key)
Thông Đơn đặt TĐ đã TĐ đã Đơn đặt
INTERNET
điệp hàng được được hàng
mã hoá mã hoá
Người gửi Người nhận
A B
- Hai phương pháp mã hóa phổ biến
2. Phương pháp mã không đối xứng (khoá công khai)
Mã khoá công khai (của người nhận) Mã khoá bí mật (của người nhận)
Thông Đơn đặt TĐ đã TĐ đã Đơn đặt
INTERNET
điệp hàng được được hàng
mã hoá mã hoá
Người gửi Người nhận
A B
- Chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử
Dữ liệu dưới dạng điện tử (từ, chữ, số, ký hiệu, âm
thanh,…)
Gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu
Có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác
nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông
điệp dữ liệu được ký
Các cách tạo chữ ký điện tử:
Vân tay
Sơ đồ võng mạc
Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay
ADN
Các yếu tố sinh học khác
Công nghệ mã hóa,…
- Chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử (chữ ký số hoá) là đoạn dữ liệu ngắn
đính kèm với văn bản gốc để chứng thực tác giả của
văn bản và giúp người nhận kiểm tra tính toàn vẹn
của nội dung văn bản gốc.
Các tạo chữ ký số:
Áp dụng thuật toán băm một chiều trên văn bản gốc để tạo
ra bản tóm lược
Sau đó mã hóa bằng khoá bí mật (private key) tạo ra chữ
ký số đính kèm với văn bản gốc để gửi đi
- Chữ ký điện tử
Các bước mã hóa:
1. Dùng giải thuật băm để thay đổi thông điệp cần truyền đi. Kết
quả là bản tóm lược.
2. Sử dụng khóa bí mật của người gửi để mã hóa bản tóm lược
ở bước 1; kết quả thu được gọi là chữ ký số của thông điệp
ban đầu.
3. Gộp chữ ký số vào thông điệp ban đầu, công việc này gọi là
“ký nhận” vào thông điệp. Mọi sự thay đổi sẽ bị phát hiện
trong giai đoạn kiểm tra.
- Chữ ký điện tử
Thông điệp dữ liệu
Hàm băm
Khóa bí mật
Bản
tóm lược Mã hóa Chữ ký số
Gắn với
thông điệp dữ liệu
Thông điệp dữ liệu
được ký số
Tạo chữ ký điện tử
- Chữ ký điện tử
Các bước kiểm tra:
1. Dùng khoá công khai (public key) của người gửi để giải mã
chữ ký số của thông điệp.
2. Dùng giải thuật băm thông điệp đính kèm
3. So sánh kết quả thu được ở bước 1 và 2,nếu trùng nhau kết
luận thông điệp này không bị thay đổi trong quá trình truyền
và thông điệp này là của người gửi.
nguon tai.lieu . vn