Xem mẫu

  1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH TMĐT
  2. CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH TMĐT 1 Các hoạt động Thương mại điện tử chủ yếu 2 Phân loại hình thức giao dịch Thương mại điện tử 3 Các mô hình kinh doanh Thương mại điện tử
  3. Các hoạt động TMĐT chủ yếu Hoạt động thương mại điện tử Thanh Trao đổi Thư Truyền Bán lẻ toán dữ liệu điện tử dung liệu hàng hoá điện tử
  4. 1. Thư điện tử Các doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước,.. sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là email).Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào.
  5. 2. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua tin điện tử (electronic message) thay cho việc giao dịch dùng tiền mặt Ví dụ:  Trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản.  Trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là dạng thanh toán điện tử
  6. 2. Thanh toán điện tử Trao đổi dữ liệu điện Túi tiền điện tử tử tài chính Financial (electronic purse) là nơi Electronic Data để tiền mặt Internet, Interchange, FEDI) chủ yếu là thẻ thông Thanh toán điện tử minh (smart card), còn giữa các công ty giao gọi là thẻ giữ tiền, tiền dịch với nhau bằng được trả cho bất kỳ ai điện tử Thanh toán đọc được thẻ đó. điện tử Internet Cash là tiền Giao dịch ngân hàng mặt được mua từ một số hóa (digital nơi phát hành (ngân banking), giao dịch hàng hoặc tổ chức tín chứng khoán số hóa dụng), được chuyển (digital securities đổi tự do sang các trading) đồng tiền khác thông qua Internet
  7. 3. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange, EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính này sang máy tính khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau, theo cách này sẽ tự động hóa hoàn toàn không cần có sự can thiệp của con người. EDI chủ yếu phục vụ cho vệc mua hàng và phân phối:  Đơn đặt hàng  Các xác nhận  Các tài liệu gửi hàng  Hóa đơn thanh toán
  8. 4. Truyền dung liệu Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó nằm trong bản thân nội dung của nó. Ví dụ: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm,…
  9. 4. Truyền dung liệu  Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng cách đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo,…) để người sử dụng mua và nhận trực tiếp.  Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
  10. 5. Mua bán hàng hóa hữu hình  Các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo, ôtô,… và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng”.  Ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods).  Hàng hóa là hữu hình, nên tất yếu cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
  11. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT Phân loại theo đối tượng tham gia  Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT.  Người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT.  Chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý.
  12. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT NGƯỜI TIÊU CHÍNH PHỦ DOANH NGHIỆP DÙNG G2G: G2B: G2C: CHÍNH PHỦ Điều phối Thông tin Thông tin B2B: B2C: DOANH B2G: NGHIỆP Thương mại Thương mại Đấu thầu điện tử điện tử C2B: C2C: NGƯỜI TIÊU C2G: So sánh giá cả, Mua bán DÙNG Đóng thuế lựa chọn hàng hóa rao vặt
  13. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT B2B (Business to Business)  B2B (business to business) : là để chỉ hoạt động mua bán giữa 2 hay nhiều công ty.  Ở loại hình này, người mua và người bán đều là doanh nghiệp, ví dụ : nhà cung cấp và doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại…  Đây là loại hình có số lượng giao dịch trên mạng lớn nhất, với trị giá cao nhất hiện nay và ngày càng tăng dần.
  14. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT B2C (Business to Consumer)  B2C (business to consumer – doanh nghiệp tới người tiêu dùng) : mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng.  Đây là loại hình điển hình cho các website bán lẻ sản phẩm, ở đó người bán là doanh nghiệp và người mua là người tiêu dùng.
  15. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT C2C (Consumer to Consumer)  C2C (consumer to consumer – người tiêu dùng tới người tiêu dùng) : để chỉ hoạt động mua bán được tiến hành giữa 2 cá nhân thông qua mạng Internet.  Loại hình này phổ biến trong các website đấu giá, mua bán, rao vặt,… ở đó người mua và người bán có thể rao bán, chọn mua sản phẩm và tiến hành các giao dịch mua bán trực tiếp
  16. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT Phân loại theo công nghệ kết nối mạng  Thương mại hữu tuyến  Thương mại vô tuyến (di động)
  17. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT Phân loại theo hình thức dịch vụ  Chính phủ điện tử  Giáo dục điện tử  Ngân hàng điện tử
  18. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng:  Thương mại thông tin  Thương mại giao dịch  Thương mại cộng tác
  19. Mô hình kinh doanh TMĐT 1. Khái niệm mô hình kinh doanh 2. Công nhận và bảo hộ các mô hình kinh doanh 3. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh 4. Các mô hình kinh doanh phổ biến
  20. Khái niệm mô hình kinh doanh TMĐT  Mô hình kinh doanh là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường. (Efraim Turban, 2008)  Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trò của nó đối với kinh doanh; đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ mỗi mô hình kinh doanh đó. (Paul Timmers, 1999)
nguon tai.lieu . vn