Xem mẫu

  1. HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ
  2. Hợp đồng điện tử  Tổng quan về hợp đồng điện tử  Một số hợp đồng điện tử phổ biến  Áp dụng Chữ ký số vào hợp đồng điện tử  Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng thương mại điện tử
  3. 1.Tổng quan về Hợp đồng điện tử  Điều 11, mục 1, Luật mẫu về Thương 11, mại điện tử UNCITRAL 1996: “Hợp 1996: đồng điện tử được hiểu là hợp đồng được hình thành thông qua việc sử dụng thông điệp dữ liệu”  Đ33, 33, Luật giao dịch điện tử của Việt Nam 2005: 2005: “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này”
  4. Hợp đồng - Hợp đồng: Hợp đồng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên đương sự làm phát sinh, thay đổi hay đình chỉ mối quan hệ dân luật. - Đặc điểm:  1. Hợp đồng là một hành vi hợp pháp.  2. Hợp đồng là sự thoả thuận có ý chí. Trong hợp đồng thể hiện sự thống nhất của các bên đương sự, chỉ ý chí thống nhất đó bao gồm ý chí tự nguyện của mỗi bên.  3. Nhằm đạt được hậu quả pháp lý đã định trước. Hợp đồng khác với hành vi hợp pháp khác ở chỗ là các hành vi hợp pháp này cũng làm phát sinh, thay đổi hay đình chỉ một quan hệ dân luật nhưng hậu quả pháp lý không được đặt ra trước.
  5. Thông điệp dữ liệu  Đ12. Thông điệp dữ liệu: “Thông tin được tạo ra, được gửi đi, đuợc nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử”  Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu: Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới dạng hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác
  6. Đặc điểm Hợp đồng điện tử Tính phi biên giới Tính vô hình, phi vật chất Tính hiện đại, chính xác Tính rủi ro Luật điều chỉnh
  7. Những khác biệt chủ yếu so với HĐ thương mại truyền thống Chủ thể: có bên thứ 3 (cơ quan chứng thực chữ ký, nhà cung cấp DV mạng) Nội dung: địa chỉ pháp lý, chữ ký điện tử, thanh toán điện tử,… Quy trình giao kết: bắt buộc phải qua 2 bước: Chào hàng và Chấp nhận chào hàng Luật điều chỉnh
  8. Tính pháp lý của HĐ ĐT  Điều 15 Luật Thương mại 2005: Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản
  9. Tính pháp lý của HĐ ĐT  HĐ không bị phủ nhận giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành: hành: - HĐ mua bán hàng hóa - HĐ cung ứng dịch vụ - HĐ dịch vụ khuyến mãi - HĐ dịch vụ trưng bày, giới thiệu sản phẩm - HĐ đại diện cho thương nhân - HĐ gia công trong thương mại - HĐ dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hóa - HĐ nhượng quyền thương mại - HĐ ủy thác mua bán hàng hóa
  10. Tính pháp lý của HĐ ĐT  HĐ thương mại sử dụng thông điệp dữ liệu không được công nhận giá trị pháp lý trong trường hợp: - Hợp đồng đòi hỏi có sự xác nhận của tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền - HĐ có đối tượng là thương phiếu, chứng khoán hoặc giấy tờ có thể chuyển nhượng được - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
  11. Điều kiện hiệu lực của HĐ ĐT  Chủ thể của HĐ ĐT  Hình thức của HĐ ĐT  Nội dung của HĐ ĐT
  12. Giao kết HĐ điện tử Điều 36 Luật GDDT: Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng. Quy trình giao kết: Chào hàng (đề nghị giao kết HĐ) + Chấp nhận chào hàng (chấp nhận đề nghị giao kết HĐ)
  13. Chào hàng điện tử  Là một đề nghị ký kết hợp đồng  Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể. • Ví dụ: Quảng cáo trên website bán hàng của Doanh nghiệp? Quảng cáo bán hàng bằng email?  Thời gian hiệu lực chào hàng:  Do bên Chào hàng ấn định  Hoặc nếu không, là sau khi bên được chào hàng nhận được chào hàng
  14. Chấp nhận chào hàng điện tử Là việc chấp nhận toàn bộ nội dung của Chào hàng trong thời hạn hiệu lực của chào hàng Thời điểm hiệu lực của chấp nhận chào hàng: khi người chào nhận được chấp nhận Các hình thức chấp nhận chào hàng điện tử: • Email • Quy trình tự động • Thực hiện giao hàng
  15. Thời gian và địa điểm ký kết Hợp đồng điện tử Địa điểm: • Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng (Bộ luật Dân sự 2005) Thời gian: • Khi bên chào hàng nhận được Chấp nhận chào hàng từ bên được chào
  16. Nhận thông điệp dữ liệu  Đ18 Luật GDDT: Trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì việc nhận thông điệp dữ liệu được quy định như sau:  a) Người nhận được xem là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu được nhập vào hệ thống thông tin do người đó chỉ định và có thể truy cập được  d) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo đã tuyên bố thông điệp dữ liệu đó chỉ có giá trị khi có thông báo xác nhận thì thông điệp dữ liệu đó được xem là chưa gửi cho đến khi người khởi tạo nhận được thông báo của người nhận xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu đó;
  17. Nhận thông điệp dữ liệu  đ) Trường hợp người khởi tạo đã gửi thông điệp dữ liệu mà không tuyên bố về việc người nhận phải gửi thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khởi tạo có thể thông báo cho người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khoảng thời gian hợp lý để người nhận gửi xác nhận; nếu người khởi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã ấn định thì người khởi tạo có quyền xem là chưa gửi thông điệp dữ liệu đó.
  18. Thời điểm nhận thông điệp dữ liệu  Đ19, Luật GDDT: Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì thời điểm nhận TĐ DL được quy định như sau:  Trường hợp người nhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định; nếu người nhận không chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận;
  19. Giao kết hợp đồng ĐT tự động HĐ được giao kết từ sự tương tác giữa một HTTT và 1 cá nhân, hoặc giữa các HTTT tự động với nhau, không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì không có sự kiểm tra hay can thiệp của con người vào từng hành động cụ thể do các HTTT tự động thực hiện hay hợp đồng được giao kết (Đ13 NĐ 57)
  20. 2. Một số Hợp đồng điện tử  Hợp đồng truyền thống được đưa lên web  Hợp đồng điện tử hình thành qua các thao tác click, browse, typing  Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email  Hợp đồng được ký qua các sàn giao dịch điện tử, hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
nguon tai.lieu . vn