Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 3
CÁC ỨNG DỤNG TIÊU BIỂU
CỦA THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
Bộ môn
Khoa Thương
Thương mại
Mại Điện Tử điện tử 64
- Nội dung chương 3
3.1 Toàn cảnh các ứng dụng của TMDĐ
3.2 Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
3.3 Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí
3.4 Các dịch vụ thông tin di động
3.5 Các ứng dụng của TMDĐ trong marketing
3.6
1.6 Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực mua sắm
3.7 Các ứng dụng của TMDĐ trong hoạt động bán vé
Khoa Thương Mại Điện Tử 65
Bộ môn Thương mại điện tử
- Thông tư 59/2015/TT-BCT, ban hành 31/12/2015
• ƯD DI ĐỘNG: là ƯD cài đặt trên TBDĐ có nối mạng cho phép người dùng
truy cập vào CSDL của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác để mua bán
hàng hóa, dịch vụ, bao gồm 2 loại: ƯD bán hàng và ƯD cung cấp DV
TMĐT
– ƯD bán hàng là ứng dụng TMĐT trên TBDĐ do thương nhân, tổ chức, cá
nhân thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc
cung ứng dịch vụ của mình.
– ƯD cung cấp dịch vụ TMĐT là ứng dụng TMĐT trên TBDĐ do thương nhân,
tổ chức thiết lập để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá
nhân khác tiến hành hoạt động thương mại, bao gồm ƯD sàn giao dịch TMĐT,
ƯD đấu giá trực tuyến và ƯD khuyến mại trực tuyến.
• ƯD sàn giao địch TMĐT là ƯD di động cho phép các thương nhân, tổ chức, cá
nhân không phải chủ sở hữu ứng dụng có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy
trình mua bán hàng hóa, dịch vụ.
• ƯD khuyến mại trực tuyến là ƯD di động do thương nhân, tồ chức thiết lập để
thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân, tổ chức, cá nhân
khác theo các điều khoản của hợp đồng dịch vụ khuyến mại.
• ƯD đấu giá trực tuyến ]à ƯD di động cung cấp giải pháp cho phép thương nhân,
tô chức, cá nhân không phải chủ sở hữu ứng dụng có thê tổ chức đấu giá cho hàng
hóa của mình trên đó. 66
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.1. TOÀN CẢNH CỦA TM DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Dân số
31% thành thị
92 triệu 69% nông thôn
Sử dụng Internet
39% dân số
36 triệu
Thuê bao di động
80% điện thoại phổ thông
134 triệu
20% smartphone
Sử dụng internet
34% dân số
trên di động
34% dân số
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.1. TOÀN CẢNH CỦA TM DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Nguồn: http://techland.time.com/2013/10/08/study-says-we-unlock-our-phones-a-lot-each-day/
MỘT NGƯỜI TRUNG BÌNH MỞ KHÓA ĐIỆN THOẠI THÔNG
MINH
…… 110 LẦN TRONG 01 NGÀY
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.1. TOÀN CẢNH CỦA TM DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- TỶ LỆ MUA HÀNG TRÊN DI ĐỘNG CỦA 100 QG
- % trên tổng số dân
mua hàng sử dụng
mobile
- VN: 15%
Khoa Thương Mại Điện Tử
- 3.1. TOÀN CẢNH CỦA TM DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
71
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.2. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
(mobile banking)
• Khái niệm Mobile Banking:
Dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động là một
dịch vụ trực tuyến giúp khách hàng thực hiện
giao dịch với ngân hàng một cách an toàn và
tiện lợi khi đang ở bên ngoài chỉ với
một thiết bị di động.
72
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.2. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
(mobile banking)
• Nền tảng triển khai Mobile Banking
SMS Mobile Web Mobile App
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.2. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
(mobile banking)
• So sánh 3 nền tảng triển khai Mobile Banking
– 7 hệ điều hành: Windows Mobile, BlackBerry, Palm,
Symbian, Linux, iPhone và Android
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.2. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
(mobile banking)
Những dịch vụ cung cấp trong Mobile Banking
• Chuyển khoản trong và liên ngân hàng
• Thanh toán hóa đơn, thẻ đt
• Theo dõi sổ tiết kiệm, các khoản vay
• Thanh toán bằng QR code
• Xác thực thanh toán bằng OTP, eToken
• Mở TK bằng vân tay
• Thanh toán bằng NFC
• SMS banking
• Tích hợp ví điện tử
• …
75
Khoa Thương
Bộ môn Mại Điện Tử
Thương mại điện tử
- 3.2. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
(mobile banking)
• Các dịch vụ của Mobile Banking: chia thành 3
nhóm chính
Thông tin TK
Thông tin tài chính
di động Thông tin TT
Vận hành TKTC
Trung gian môi
giới di động
Quản lý TKTC
Vận hành TKCN
Tài khoản
di động Quản lý TKCN
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.2. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực ngân hàng
(mobile banking)
Trung gian Thông tin tài
Tiêu chí Tài khoản môi giới chính
di động di động di động
Mục đích Quản lý tài khoản Tìm một đơn vị Tìm hiểu thông tin
của người cá nhân trên di môi giới di động của NH, thông tin tài
động chính qua di động
dùng
Các loại Chuyển khoản, Mua, bán cổ phiếu -Thông tin tài khoản:
hình dịch vụ Mua sắm, Quản lý số dư, sao kê, atm
hoạt động truy cập, -Thông tin thị trường:
cơ bản truy xuất TK lãi suất, tỷ giá,…
VD: CellBucks
Mô hình Bán hàng Phí giao dịch Đăng ký
doanh thu
chủ đạo
77
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí
Khái niệm sản phẩm ND số, dịch vụ ND số
• Sản phẩm nội dung • Dịch vụ nội dung số
số là các nội dung bao gồm dịch vụ giá
(tồn tại dưới dạng văn trị gia tăng trên mạng,
bản, dữ liệu, hình như dịch vụ bảo mật,
ảnh, âm thanh ….) truyền hình số mặt
được thể hiện dưới đất, phát thanh số,
dạng số (bite, byte…), truyền hình vệ tinh.
và được lưu giữ,
truyền đưa trên môi
trường điện tử.
78
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí
Tiêu chí Mobile Gaming RingTone Video, Image
Mục đích của Chơi game trên Tải bài hát và nhạc Tải video, phim,
người dùng TBDĐ chuông về TBDĐ hình ảnh về TBDĐ
Các loại hình - Game cài đặt Nhạc số - Hình nền
dv cơ bản sẵn
- Game tải về
Thách thức - Khả năng hiển thị Vấn đề bản quyền - Nền tảng 3G: khó
- Hạn chế sự khăn xem video
tương tác trước khi tải về
MHDT chính Trả tiền tải UD, Thanh toán trong UD, Thuê bao (trả định kỳ)
MHKT khác Quảng cáo & Khuyến mại, Đối tác
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí
• Khái niệm truyền hình di động (Mobile TV):
Truyền hình di động là công nghệ mã hoá và
truyền dẫn các chương trình truyền hình hoặc
video để có thể thu được trên các thiết bị di
động như bộ thu truyền hình di động, điện thoại
di động, các thiết bị hỗ trợ số cầm tay (PDA),
các thiết bị đa phương tiện vô tuyến,…
80
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.3. Các ứng dụng của TMDĐ trong lĩnh vực giải trí
• Truyền hình di động:
TRUYỀN HÌNH DĐ
Bắt Vị trí của THDĐ Công
Động
nguồn Yêu cầu trong lĩnh vực TH nghệ
lực thúc
trả tiền chính
đẩy
Các cuộc Mạng - TH cáp (Analog, Truyền hình 1.DVB-H
số, IPTV) 1. ND số
gọi video 2,5G - TH mặt đất kỹ thuật số 2.DMB, 2. Phát & tính cước
cal - TH trực tiếp qua vệ tinh 3. Media 3. Lượng người dùng
- TH di động (Mobile Tv)
- TH qua mạng Internet FLO 4.Kênh phản hồi
81
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.4. Các dịch vụ thông tin di động
• Có 3 dịch vụ chính:
Tài chính, thể
thao, thời sự
Cung cấp chỉ dẫn
theo yêu cầu
Thông tin
du lịch
82
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
- 3.4. Các dịch vụ thông tin di động
Tiêu chí Thông tin Thông tin Chỉ dẫn theo
thời sự du lịch yêu cầu
Mục đích của Xem thông tin cần Xem thông tin về Nt, Gọi để nhận
người dùng thiết hàng ngày các chuyên đi trên thông tin theo yêu
TBDĐ cầu
Các loại hình - Thông tin thể - Tạo ra hành - Định vị theo khu
dv cơ bản thao, thời tiết, tin trình du lịch vực: lộ trình xe,
tức, xổ số riêng tàu
- Cung cấp thông - Thông tin cá
tin hỗ trợ khách nhân hóa
du lịch
Case Study - Info 360 của - RailTime - Tổng đài 1068
VinaPhone của Viettel
MHDT chính Đăng ký
Khoa Thương Mại Điện Tử
Bộ môn Thương mại điện tử
nguon tai.lieu . vn