Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử 1
  2. Mục tiêu học phần 3 Mục tiêu chính: Kiến thức Chuyên 1 Trang bị những kiến thức ngành chuyên ngành về TMDĐ 2 Làm rõ những tương đồng và khác biệt TMĐT với TMDĐ Ứng dụng Phân biệt Cung cấp những ứng dụng, với TMĐT 3 TMDĐ quy trình giao dịch TMDĐ Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  3. Kết cấu môn học Chương 1: Tổng quan TMDĐ Chương 2: Cơ sở hạ tầng TMDĐ Chương 3: Các ứng dụng tiêu biểu của TMDĐ Chương 4: Bảo mật trong TMDĐ Chương 5: Thanh toán trong TMDĐ Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  4. Tài liệu tham khảo • TLTK_BB: – Giáo trình Thương mại di động – Đại học Thương mại – Báo cáo TMĐT, Chỉ số TMĐT hàng năm của Bộ công thương, Hiệp Hội Thương mại điện tử • TLTK_KK – Mobile commerce and wireless computing systems (2004) của Elliott, Groffrey – Giáo trình TMĐT căn bản của Đại học Thương mại – Electronic Commerce - A Managerial Perspective (2010) của Efraim Turban. • http://www.mobilepaymentstoday.com • http://www.emarketer.com • http://www.worldbank.com • http://www.nganluong.vn • http://www.baokim.vn • http://www.forester.com • https://www.vnpay.vn BộKhoa mônThương Mại Điện Thương mạiTửđiện tử
  5. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử 5
  6. Mục tiêu chương 1 3 Mục tiêu chính: Hiện trạng 1 Nắm bắt thuật ngữ, nền tảng, hiện TMDĐ trạng và tiềm năng của TMDĐ 2 Phân tích lợi ích, trở ngại của TMDĐ VD Lợi ích, Cung cấp những VD, những câu trở ngại 3 chuyện thành công Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  7. Nội dung chương 1 1.1 Lịch sử phát triển của các hệ thống truyền thông di động 1.2 Khái niệm và bản chất của TM di động 1.3 Sự khác nhau giữa TMDĐ và TMĐT 1.4 Lợi ích và hạn chế của TM di động 1.5 Vai trò của Internet với TMDĐ 1.6 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử 7
  8. 1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  9. Các thế hệ điện thoại di động ĐTDĐ cơ bản (Basic MB) ĐTDĐ có tính năng (Feature Phone) - Nghe, gọi, giá rẻ - Màn hình màu lớn, có trình - Gửi SMS, MMS, hỗ trợ duyệt xHTML qua WAP - Khả nwang mua, tải nhạc - GPRS chuông, trò chơi,… - Có camera, có khả năng quay phim - Bluetooth, khả năng lưu trữ, phát lại file nhạc ĐT Thông minh (Smart Phone) iPhone - Đầy đủ các tính năng mới - Phương tiện truyền thông đa - Tối ưu hóa email và duyệt chức năng với giao diện thân web thiện, chuyên nghiệp, tạo nhiều sự tương tác trên màn hình nhỏ với người dùng Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  10. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG FIRST GENERATION – 1G • Guglielmo Marconi – Cha đẻ của vô tuyến điện • Sinh ngày 25/04/1874, tại vùng Bologne, nước ý • 2 người ảnh hưởng tới các n/c của Marconi: James Clerk Maxwell và Heinrich Hertz Giuglielmo Marconi và vô tuyến điện, Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  11. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG FIRST GENERATION – 1G • Mỗi QG đều phát triển tiêu • 1946: AT&T Bell giới chuẩn 1G riêng thiệu ĐTDĐ đầu tiên • 80s: xuất hiện nhiều công ty di động, nhiều hệ thống truyền tại Mỹ (chỉ nhận, thông di động không gọi được) – Hệ thống Bắc Âu: NMT – Hệ thống Bắc Mỹ & Australia: • 70s: Công nghệ AMPS mạch bán dẫn, có – Hệ thống KTS tại Anh: TACS – Hệ thống tại Nhật Bản: JDC/ bước phát triển trong JTACS – Hệ thống tại Pháp: Radiocom bộ vi xử lý, hạ tầng 2000 của sóng vô tuyến – Hệ thống tại Đông Đức, Bồ Đào Nha, Nam Phi: C-450 thay đổi • Hạn chế: Ko tương thích, Ko thừa nhận mạng của nhau 1G xuất hiện Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  12. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG SECOND GENERATION – 2G • Thực trang: mỗi nước • Ưu điểm 2G: CA phát triển hệ thống – Truyền tải giọng nói (1G chỉ nghe) – Truyền tải tin nhắn ngắn (SMS) riêng -> số lượng hệ – Lướt web trên di động thông qua thống tăng lên -> các giao thức ứng dụng không dây (WAP), iMode nghẽn mạng -> nâng • Nhược điểm 2G: cấp 1G – Chủ yếu giao tiếp bằng giọng nói • 1983: GSM được đề – Giới hạn khả năng truyền dữ liệu xuất nhằm thống nhất 2,5G và 2,75G ra các tiêu chuẩn của 1G đời 2G xuất hiện 12 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  13. 4 PHƯƠNG PHÁP ĐA TRUY NHẬP SDMA OFDMA 5G CDMA 4G 3g TDMA 2G FDMA 1G 13 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  14. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG SECOND GENERATION – 2G • Công nghệ 2G: chia 2 nhóm: TDMA CDMA Khoa Thương Mại Điện Tử 14 Bộ môn Thương mại điện tử
  15. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG SECOND GENERATION – 2G • Các tiêu chuẩn 2G chính • Công nghệ 2G: chia 2 gồm: nhóm: – GSM (dựa trên TDMA – IS-95 (còn gọi là cdmaOne) – Nhóm Time Division (Dựa trên CDMA) Multiple Access (TDMA – PDC (dựa trên TDMA) được sử dụng riêng tại Nhật Bản. – Đa truy cập theo phân – iDEN (dựa trên TDMA) được chia thời gian) sử dụng bởi nhà cung cấp mạng Nextel tại Mỹ và Telus – Nhóm Code Division Mobility tại Canada. Multiple Access (CDMA – IS-136, hay còn gọi là D- AMPS (dựa trên TDMA), – Đa truy cập phân chia được gọi đơn giản là TDMA theo mã) tại Mỹ 15 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  16. Phương pháp đa truy cập Ư/d của FDMA: 1G- AM, FM Ư/d của TDMA: 2G – Thoại, SMS Ư/d của W-CDMA: 3G (IMT 2000) - Tiêu chuẩn: GSM - Tiêu chuẩn: UMTS 16 Khoa Ư/d của Thương MạiCDMA: 2.5Gđiện Điện Tử và 2.75G Ư/d của OFDMA: 4G (LTE) Bộ môn Thương mại tử - Hệ thống chính: Wifi, Wimax - Tiêu chuẩn: GPRS, EDGE
  17. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG 2,5G & 2,75G • 2,5G: • 2,75G: • Thuật ngữ ko chính thức được • Thuật ngữ không chính thức dùng để mô tả hệ thống 2G được khác dùng để chỉ hệ thống mạng trang bị thêm hệ thống chuyển EDGE (Enhanced Data rates for mạch gói bên cạnh hệ thống GSM Evotlution) được phát triển chuyển mạch kênh truyền thống: từ GPRS. GPRS – General Packet Radio • EDGE được triển khai trên hạ Service (Dịch vụ gói vô tuyến tầng mạng GSM từ năm 2003, tổng hợp). bắt đầu bởi nhà cung cấp mạng • GPRS có thể cung cấp các dịch AT&T của Mỹ. vụ như: Giao thức Ứng dụng • EDGE được chuẩn hóa bởi không dây (WAP), tin nhắn SMS 3GPP, có khả năng tăng gấp 3 và tin nhắn MMS (tin nhắn đa lần dung lượng dữ liệu của phương tiện). Dữ liệu truyền tải mạng GSM/GPRS bởi GPRS được tính theo megabyte, trong khi đó dữ liệu liên lạc truyền thống được tính theo thời gian kết nối. 17 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  18. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG THIRD GENERATION – 3G • 98: NTT DoCoMo triển khai mạng 3G đầu tiên mang tên FOMA nhưng chưa đưa vào khai thác thương mại mà mới chỉ dùng để thử nghiệm công nghệ WCDMA (Wideband CDMA – phổ tần 5MHz) • 99: Hiệp hội viễn thông quốc tế (ITU) tạo ra chuẩn IMT2000 (sau đó gọi là 3G) • 2002 SK Telecom (Hàn Quốc) chính thức thương mại hóa mạng 3G đầu tiên trên thế giới, sử dụng công nghệ 1xEV-DO trên nền CDMA 18 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
  19. 1.1. LỊCH SỬ PT CỦA CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG THIRD GENERATION – 3G • Đặc điểm 3G: – Hệ thống mở rộng dung lượng – Tương thích ngược 2G: sử dụng 3G có thể gọi cho những người sử dụng 2G – Hỗ trợ đa phương tiện: thoại (nói, video) và ngoài thoại (email, mms, hình ảnh, tải dữ liệu) – Dữ liệu gói tốc độ cao Khoa Thương Mại Điện Tử 19 Bộ môn Thương mại điện tử
  20. OFDMA Ư/d của OFDMA: 4G (LTE) - Hệ thống chính: Wifi, Wimax 20 Khoa Thương Bộ môn Mại Điện Tử Thương mại điện tử
nguon tai.lieu . vn