Xem mẫu

4. Kỹ thuật phân tập và Kết hợp • Phân tập: Kết hợp: ­ Phân tập không gian ­ Phân tập tần số ­ Selective combining ­ Switched combining ­ Phân tập phân cực, gốc ­ Maximal ratio combining ­ Phân tập thời gian ­ Phân tập đa đường ­ Equal gain combining ­ Base band combining 1 • Phân tập không gian (dùng 2 anten thu đặt cách xa nhau) Khoảng cách để tương quan biên độ giảm ½ là: Δdc 9l 16π 0.18l Δd ≥ 0.5 Với hệ thống di động thì thường đánh giá độ tương quan thông qua hệ số h = antenna height antenna separation = h d Để độ tương quan nhỏ hơn 0.7 thì = 11 2 • Selective combining • Switched combining Rx Rx Measure SNR Compare Receiver Threshold Measure Receiver Level 3 • Maximal Ratio combining • Equal Gain Combining Rx Rx Rx Rx Detect Phase Detect Phase Measure r/N Measure r/N Receiver Receiver 4 5. Hệ thống GSM • Một số kỹ thuật sử dụng trong hệ thống di động số: ­ Kỹ thuật mã hoá tiếng (speech coding – mã hoá nguồn) + Tối ưu mã (it bit ma lượng tin vẫn đảm bảo) ­ Mã hoá kênh – mã sửa sai (error correction, channel coding) ­ Kỹ thuật ghép xen (interleaving) sữa lỗi cụm ­ Kỹ thuật điều chế số (digital modulation) (SV tu đọc về PSK, GMSK) + Phổ hẹp + Có tỷ lệ bit lỗi (BER – Bit Error Rate) nhỏ + Sự thay đổi biên độ tín hiệu bé 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn