Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
MÔN: THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Biên soạn: Ths. Trần Minh Hùng
Tài liệu học tập và Sách tham khảo:
Bài giảng Phân tích và thẩm định dự án
của các giảng viên lên lớp.
Sách tham khảo:
[1] PGS. TS. Phước Minh Hiệp. Giáo
trình Thiết lập và thẩm định dự án đầu
tư – NXB Lao động –Xã hội.2011.
[2] PGS. TS. Vũ Công Tuấn. Thiết lập và
thẩm định dự án đầu tư – NXB Thống kê
2010.
1
- Tài liệu học tập và Sách tham khảo:
Sách tham khảo:
[3] TS Nguyễn Bạch Nguyệt. Lập dự án
đầu tư – NXB Khoa học và Kỹ thuật.
2004.
[4] PGS. TS. Vũ Công Tuấn. Phân tích
kinh tế dự án đầu tư – NXB Tài chính.
2007
[5] Ths Đinh Thế Hiển. Excel ứng dụng
Lập & Thẩm định dự án. NXB Thống kê.
2
- Mục tiêu bài giảng
Giới thiệu Các khái niệm cơ bản
Các nội dung cơ bản của một dự án đầu tư
(DAĐT)
Vai trò của việc phân tích & thẩm định DAĐT.
Các giai đoạn của một DAĐT
Ứng dụng Excel trong việc Phân tích & thẩm
định tài chính dự án
3
- Chuyên đề 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ & DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1- Khái niệm phân loại đầu tư
2- Dự án đầu tư
3- Đặc điểm công dụng của DAĐT
4- Phân loại DAĐT
5- Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của một DA
1. Khái niệm và phân loại đầu tư
1.1-Khái niệm:
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát Theo Luật đầu tư: Đầu tư
triển, để từ đó thu được các là việc nhà đầu tư bỏ vốn
hiệu quả kinh tế - xã hội, vì bằng các loại tài sản hữu
mục tiêu phát triển quốc gia
hình hay vô hình để hình
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh thành tài sản, bằng việc
doanh, để từ đó thu được số vốn
lớn hơn số đã bỏ ra, thông qua
tiến hành các hoạt động
lợi nhuận trong thời gian tương đầu tư theo quy định của
lai. pháp luật có liên quan.
Đầu tư là sự bỏ vốn ra ở thời điểm
hiện tại để mong đạt được hiệu
quả lớn về kinh tế xã hội trong
tương lai.
4
- Luật đầu tư 2014 có hiệu lực 01/07/2015
Dự án đầu tư mở rộng: là dự án đầu tư phát triển dự án
đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy
mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm
hoặc cải thiện môi trường.
Dự án đầu tư mới: là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án
hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh.
Đầu tư kinh doanh: là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để
thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ
chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc
thực hiện dự án đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: là văn bản, bản điện
tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu
tư.
Luật đầu tư 2014 có hiệu lực 01/07/2015
Nhà đầu tư: là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư
nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Vốn đầu tư: là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động
đầu tư kinh doanh.
Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (hợp đồng
PPP - public private partnership) là thỏa thuận hợp tác
giữa Nhà nước và khu vực tư nhân trong đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng và cung cấp các dịch vụ công hoặc quy định
về đầu tư theo hình thức xây dựng – kinh doanh – chuyển
giao của Việt Nam (BOT).
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC-Business
Cooperation Contract) là hợp đồng được ký giữa các nhà
đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân
chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
5
- Hình thức hỗ trợ đầu tư (Điều 19-Luật Đầu tư 2014)
1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư:
a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án;
b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
c) Hỗ trợ tín dụng;
d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ
trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;
đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
1.2- Phân loại đầu tư:
Theo chức năng quản lý vốn đầu tư: Đầu tư
trực tiếp và Đầu tư gián tiếp.
Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư: Đầu tư phát
triển, Đầu tư dịch chuyển.
Theo ngành đầu tư: Đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, đầu tư phát triển công nghiệp, đầu tư phát
triển nông nghiệp, đầu tư phát triển dịch vụ.
Theo tính chất đầu tư: Đầu tư mới, đầu tư chiều
sâu.
Theo nguồn vốn: Vốn trong nước, vốn Nước
ngoài.
6
- 1.2- Phân loại đầu tư
Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp (Luật đầu tư)
Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư do nhà đầu
tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động
đầu tư.
Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư thông
qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các
giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và
thông qua các định chế tài chính trung gian khác
mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư.
1.2- Phân loại đầu tư
Đầu tư phát triển, Đầu tư dịch chuyển:
Đầu tư phát triển: là phương thức đầu tư
trực tiếp; trong đó, việc bỏ vốn nhằm gia tăng giá
trị tài sản.
Đầu tư dịch chuyển: là phương thức đầu tư
gián tiếp; trong đó, việc bỏ vốn nhằm dịch chuyển
quyền sở hữu giá trị tài sản. Như hoạt động mua
bán cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường
vốn.
7
- 1.2- Phân loại đầu tư
Theo ngành đầu tư:
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: hoạt động đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật (năng lượng, thông tin
liên lạc, giao thông, cấp, thoát nước,..) và xã hội (trường
học, bệnh viện, nhà trẻ, thể thao, giải trí,…)
Đầu tư phát triển công nghiệp: hoạt động đầu tư phát
triển nhằm xây dựng các công trình công nghiệp.
Đầu tư phát triển nông nghiệp: hoạt động đầu tư phát
triển nhằm xây dựng các công trình nông nghiệp.
Đầu tư phát triển dịch vụ: hoạt động đầu tư phát triển
nhằm xây dựng các công trình dịch vụ.
1.2- Phân loại đầu tư
Theo tính chất đầu tư :
Đầu tư mới: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản,
nhằm hình thành các công trình mới.
Đầu tư chiều sâu: hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản, nhằm cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện
đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch
vụ; trên cơ sở các công trình đã có sẵn.
8
- 1.2- Phân loại đầu tư
Theo nguồn vốn : Theo Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Đầu tư trong nước là việc nhà đầu tư trong
nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp
khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước
ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các
tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động
đầu tư
2. Dự án đầu tư
2.1- Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung
hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động
đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định. (Luật Đầu tư 2014)
Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt
động và chi phí có liên quan với nhau được
hoạch định nhằm đạt được mục tiêu nào đó
trong một thời gian nhất định (theo Ngân hàng
thế giới)
9
- 2.2. Yêu cầu của một Dự án đầu tư
Tính pháp lý
Tính Khoa học
Tính Khả thi
Tính Hiệu quả
3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.1- Đặc điểm:
- Đối Nhà nước và các định chế tài chính:
DAĐT là cơ sở thẩm định, ra quyết định đầu
tư, quyết định tài trợ cho dự án.
- Đối với chủ đầu tư:
+ Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ
vốn đầu tư.
+ Là văn kiện, cơ sở xin phép đầu tư và
giấy phép đầu tư.
10
- 3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.1- Đặc điểm:
- Đối với chủ đầu tư:
+ Là phương tiện để tìm đối tác trong và
ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư.
+ Là phương tiện thuyết phục các tồ chức
tài chính tài trợ hoặc cho vay.
+ Là căn cứ quan trong để xem xét giải
quyết mối liên hệ về quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên tham gia.
3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.2- Vai trò:
1- Bản chất của dự án đầu tư
Dự án đầu tư được hình thành và thực
hiện bằng các nguồn lực huy động chính
như sau: Vốn, Công nghệ, Lao động và
Tài nghiên thiên nhiên. Giống như lý thiết
phát triển của một quốc gia thì trong đó
nhân tố “con người” là quyết định, được
thể hiện bởi công thứ sau:
D = f(C,T,L,R)
11
- 3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.2- Vai trò:
D = f(C,T,L,R)
D- Khả năng phát triển của một quốc gia
C- Khả năng về vốn
T- Khả năng về công nghệ
L- Khả năng về lao động
R- Khả năng về tài nguyên thiên nhiên.
3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.2- Vai trò:
2- Vai trò của dự án đầu tư
Góp phần xây dựng cơ sở vật chất-kỹ
thuật, tạo nguồn lực mới cho sự phát triển
Giải quyết mối quan hệ cung –cầu về sản
phẩm và dịch vụ trên thị trường, cân đối
quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong
xã hội.
12
- 3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.2- Vai trò:
2- Vai trò của dự án đầu tư
Là phương tiện để khai thác và phát triển
hiệu quả các nguồn lực quốc gia và là
phương tiên chuyển dịch và phát triển cơ
cầu kinh tế.
Giải quyết mối quan hệ cung-cầu về vốn
trong phát triển.
Góp phần không ngừng nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho nhân dân, cải
tiến bộ mặt kinh tế xã hội của đất nước.
3. Đặc điểm, Vai trò của dự án đầu tư
3.3- Mục đích soạn thảo DAĐT:
Giúp cho nhà đầu tư và cơ quan quản
lý lựa chọn phương án, giải pháp tối ưu
trong việc sử dụng các nguồn lực có
hạn.
Thu hồi vốn và lợi nhuận cho nhà đầu
tư, đồng thời mang lại lợi ích cho xã hội
và góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế quốc dân.
13
- 4. Phân loại dự án đầu tư
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
Dự án quan trọng quốc gia
Dự án không kể mức đầu tư thuộc các lĩnh
vực: Bảo vệ ANQP, ý nghĩa ctrị XH, chất
độc hại, hạ tầng KCN (thường nhóm A)
Dự án dựa vào qui mô ngành theo Tổng
mức đầu tư có nhóm A, B, C (vd: A>800 tỷ,
B (45-2.200 tỷ), C
- SƠ ĐỒ VÒNG ĐỜI CỦA DỰ ÁN THÔNG THƯỜNG
15
- Thanh lý phát
triển DA mới
Đánh giá DA
sau hoạt động
Dự án hoạt
động
Xây dựng
dự án
Nghiên cứu
khả thi
Nghiên cứu
Tiền khả thi
Nghiên cứu cơ
hội đầu tư
Chu trình phát triển dự án
5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.1- Các bước soạn thảo:
5.1.1- Nghiên cứu cơ hội đầu tư.
Tận dụng tất cả điều kiện cho phép phù hợp
với nguồn lực sẳn có để phát hiện cơ hội
đầu tư cho sản phẩm dịch vụ nào đó tích
hợp.
Các vấn đề quan tâm khi nghiên cứu cơ
hội đầu tư:
16
- 5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.1- Các bước soạn thảo:
5.1.1- Nghiên cứu cơ hội đầu tư.
Khả năng đáp ứng, khai thác tài nguyên.
Thị trường tiêu thu
Lợi nhuận nhà đầu tư, lợi ích kinh tế xã
hội mang lại.
Khả năng vốn, kỹ thuật, lao động, tài trợ..
Trình độ quản lý.
5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.1- Các bước soạn thảo:
5.1.2- Nghiên cứu tiền khả thi
Là lựa chọn phương án đầu tư trong
các cơ hội đã đưa ra.
Cơ hội này có đáp ứng cơ bản cho
việc đầu tư không?
Cơ hội có đủ điều kiện cần thiết để
tiếp tục đi sâu bước tiếp theo không?
17
- 5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.1- Các bước soạn thảo:
5.1.2- Nghiên cứu khả thi
Là bước nghiên cứu đòi hỏi một cách
toàn diện, sâu sắc, triệt để và cụ thể
trên các mặt: Pháp lý, trị trường, kỹ
thuật, quản trị, tài chính, kinh tế-xã
hội nhằm kết luận cuối cùng cơ hội
đầu tư là khả thi.
Các yêu cầu NCKT:
5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.1- Các bước soạn thảo:
5.1.2- Nghiên cứu khả thi
Số liệu phải trung thực, chính xác.
Phương pháp tính toán không được sai số
quá 5% theo qui định.
Kinh phí thực hiện phải đảm bảo dự toán
chi tiết theo từng khoản mục cụ thể.
Thời gian đảm bảo tiến độ, không quá dài
18
- 5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.2- Nội dung cơ bản:
Tính pháp lý
Phương diện thị trường
Kỹ thuật và môi trường
Tổ chức quản trị & Nhân sự
Tài Chính & Tài trợ
Lợi ích kinh tế-xã hội
5. Các bước soạn thảo và nội dung cơ
bản của dự án đầu tư
5.2- Nội dung cơ bản:
5.2.1- Giới thiệu chung
- Lời mở đầu: Khái quát, lý do hình thành DA.
- Sự cần thiết phải đầu tư:
+ Các căn cứ pháp lý: của nhà nước như Luật, nghị định,
thông tư, quyết định và các văn bản …
+ Các căn cứ thực tiễn: Điều kiện thức tế, thuận lợi nơi
có DA thực hiện…
- Tóm tắt DA: Tư cách pháp nhân của các bên theo gia,
Tên công ty/cá nhân, địa chỉ, lĩnh vực kinh doanh, tên dự
án, địa điểm xây dựng, lĩnh vực dự án đầu tư, các hợp
đồng điều kiện liên doanh liên kết…
19
- Các căn cứ pháp luật hiện hành
Luật LUẬT ĐẦU TƯ số 67/2014/QH13 của Quốc
hội : ngày 26/7/2014- có hiệu lực ngày 1/7/2015
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 26/11/2014
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/10/2013.
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 /6/2009;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
của Chính phủ : Về quản lý dự án đầu tư xây
dựng
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của
Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của
Chính phủ : Quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của
Chính phủ : Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
20
nguon tai.lieu . vn