Xem mẫu
- BÀI 6
THẨM ĐỊNH KHÍA CẠNH KINH TẾ
– XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PGS.TS. Phạm Văn Hùng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0012108210 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thẩm định khía cạnh kinh tế của dự án xây dựng hệ thống
điện thoại tại khu vực nông thôn
• Có một dự án xây dựng hệ thống điện thoại tại khu vực nông thôn. Dự án sẽ hoạt
động trong vòng 10 năm, dự kiến mỗi năm sẽ cung cấp 100.000 đơn vị đàm thoại.
Giả sử cước phí cho mỗi đơn vị đàm thoại là 100 pêsô. Trước khi có dự án thì người
dân khu vực này phải đi khá xa để gọi điện với số lượng cuộc gọi chỉ bằng 10% số
cuộc gọi khi có dự án. Những người này sẵn sàng trả thêm 10% cước phí cho mỗi
cuộc gọi mà dự án ước tính. Dự án được thực hiện tại đầu năm thứ nhất với chi phí
theo giá cố định là 40 triệu pêsô. Chi phí vận hành là 3,36 triệu pêsô một năm. Giá trị
còn lại của dự án là bằng không vào cuối năm thứ 10.
• Dự án được thực hiện bởi một công ty tư nhân với vốn tài trợ cho dự án 50% là vốn
chủ sở hữu và 50% là đi vay. Khoản vay này với mức lãi suất 5% và sẽ phải trả trong
vòng 5 năm. Chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm. Thuế thu nhập là 20% và khấu hao
tính theo phương pháp đường thẳng.
Hãy thẩm định khía cạnh kinh tế của dự án.
v1.0015107227 2
- MỤC TIÊU
Kết thúc bài 6, sinh viên cần nắm rõ những nội dung sau:
• Hiểu được các khái niệm, mục đích, yêu cầu của thẩm định dự án đầu tư.
• Nắm rõ được các căn cứ và tiêu chuẩn chủ yếu trong thẩm định dự án đầu tư.
• Hiểu được nội dung và phương pháp thẩm định khía cạnh kinh tế – xã hội dự
án đầu tư.
v1.0015107227 3
- NỘI DUNG
Sự khác nhau giữa thẩm định tài chính và thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu tư
Xác định giá trong thẩm định kinh tế - xã hội dự án đầu tư
Thẩm định khía cạnh kinh tế dự án đầu tư
Thẩm định khía cạnh xã hội dự án đầu tư
v1.0015107227 4
- 1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH VÀ THẨM ĐỊNH KINH TẾ XÃ HỘI DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Sự cần thiết thẩm định kinh tế - xã hội
• Khái niệm: Thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu
tư là việc xem xét đánh giá một cách có hệ
thống giữa những chi phí và lợi ích của dự án
trên quan điểm của toàn bộ nền kinh tế và của
toàn bộ xã hội.
Đóng góp cho nền kinh tế.
Tác động đến toàn bộ xã hội.
• Sự cần thiết:
Là cơ sở thuyết phục các cơ quan có thẩm
quyền ra quyết định đầu tư, tài trợ vốn.
Đảm bảo lợi ích của nền kinh tế và của toàn
xã hội khi thực hiện đầu tư .
v1.0015107227 5
- 1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH VÀ THẨM ĐỊNH KINH TẾ XÃ HỘI DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
• Khác về góc độ và mục tiêu phân tích.
• Khác về tính toán:
Thuế và các khoản ưu đãi, trợ cấp.
Tiền lương trả cho người lao động.
Các khoản lãi phải trả cho người cung ứng vốn.
Giá cả của các đầu vào và các đầu ra.
Đối với đất đai.
v1.0015107227 6
- 2. XÁC ĐỊNH GIÁ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI
• Mục tiêu:
Đánh giá những đóng góp và tác động thực.
Xác định được mức giá gần với giá trị xã hội thực.
• Cơ sở định giá: Cơ sở lý thuyết của việc điều chỉnh và
xác định giá kinh tế (shadow price) là dựa trên mô hình
cạnh tranh hoàn hảo của kinh tế học cổ điển. Dưới giả
thiết của cạnh tranh hoàn hảo, giá cả phản ánh đúng giá
trị xã hội của hàng hoá và dịch vụ.
v1.0015107227 7
- MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
• Có nhiều người mua và nhiều người bán.
• Mỗi người mua/người bán tham gia trên thị trường với tư cách là người chấp nhận giá
(price taker).
• Người mua và người bán có thể dễ dàng gia nhập và từ bỏ thị trường.
• Thông tin đầy đủ và sẵn có.
v1.0015107227 8
- 2.1. ĐỊNH GIÁ HÀNG HÓA NGOẠI THƯƠNG
• Khái niệm: Hàng hoá ngoại thương (traded goods) là
hàng hoá có thể xuất khẩu/nhập khẩu được.
Hàng xuất khẩu: giá FOB sẽ cao hơn chi phí sản
xuất trong nước.
Hàng nhập khẩu: giá CIF sẽ nhỏ hơn chi phí sản
xuất trong nước.
• Nguyên tắc định giá: Dựa vào giá trên thị trường
quốc tế. Cụ thể: giá biên giới (giá CIF với hàng nhập
khẩu và FOB đối với hàng xuất khẩu).
• Nguyên nhân:
Thị trường rộng lớn (nhiều người tham gia).
Sự tham gia thị trường của dự án thường với tư cách người chấp nhận giá.
Gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo hơn.
v1.0015107227 9
- 2.1. ĐỊNH GIÁ HÀNG HÓA NGOẠI THƯƠNG
• Hàng nhập khẩu:
Giá kinh tế = CIF + chi phí lưu thông đến dự án
• Hàng xuất khẩu:
Giá kinh tế = FOB – chi phí lưu thông đến cảng
v1.0015107227 10
- 2.1. ĐỊNH GIÁ HÀNG HÓA NGOẠI THƯƠNG
Tính tỷ giá hối đoái bóng (shadow exchange rate–SER)
• Phương pháp tính tỷ số thâm hụt ngoại tệ:
SER = OER[1 + (M – B)/B] = OER.M/B
Trong đó:
OER: tỷ giá chính thức (official exchange rate);
M: giá trị các khoản thanh toán hữu hình và vô hình;
B: giá trị các khoản thu hữu hình và vô hình.
• Phương pháp xác định theo nhu cầu bảo hộ mậu dịch:
SER = OER[(M + TM) + (X – SX)]/(M + X)
Trong đó:
X: kim ngạch xuất khẩu theo giá FOB;
M: kim ngạch nhập khẩu theo giá CIF;
TM: là thuế nhập khẩu;
SX: trợ cấp xuất khẩu.
v1.0015107227 11
- VÍ DỤ
Xác định tỷ giá hối đoái bóng bằng phương pháp tính tỷ lệ thiếu hụt ngoại tệ
Xuất khẩu Nhập khẩu
Năm Hệ số điều chỉnh (3/2)
(triệu USD) (triệu USD)
1 2 3 4
1999 11.541,4 11.742,1 1,017
2000 14.482,7 15.636,5 1,079
2001 15.027 16.162 1,075
2002 16.705,8 19.733 1,181
2003 19.880 24.995 1.257
Tổng cộng 77.636,9 88.268,6 1,136
Nếu tỷ giá hối đoái chính thức (1 USD = 21.780 VNĐ). Vậy tỷ giá hối đoái điều chỉnh sẽ là:
SER = 21.780 1,136 = 24.742
v1.0015107227 12
- 2.2. ĐỊNH GIÁ HÀNG HÓA PHI NGOẠI THƯƠNG
• Khái niệm: Hàng hoá phi ngoại thương (non–traded goods) là hàng
hoá không thể xuất khẩu và hàng hoá không thể nhập khẩu được.
Do đặc tính của hàng hoá đó.
Đối với xuất khẩu: giá FOB nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước.
Đối với nhập khẩu: giá CIF lớn hơn chi phí sản xuất trong nước.
Do pháp luật không cho phép.
• Dùng trực tiếp giá thị trường trong nước nếu thoả mãn các điều kiện sau:
Hàng hoá được mua bán trên thị trường tương đối cạnh tranh.
Quy mô dự án tương đối nhỏ so với thị trường.
Ngành hay lĩnh vực mà dự án hoạt động đang vận hành tối đa công suất.
• Nếu các điều kiện trên không thoả mãn cần phải điều chỉnh: Khi đó sự điều chỉnh giá
các hàng hoá phi ngoại thương sẽ phụ thuộc vào việc đây là sản phẩm đầu ra hay là yếu tố
đầu vào của dự án.
v1.0015107227 13
- 2.2. ĐỊNH GIÁ HÀNG HÓA PHI NGOẠI THƯƠNG
• Đối với sản phẩm đầu ra phi ngoại thương:
Nếu sản phẩm đầu ra phi ngoại thương của dự án làm tăng quy mô sản lượng quốc gia
(bổ sung), thì dùng ngay mức giá thị trường để đánh giá (mức mà người tiêu dùng sẵn
sàng trả).
Nếu sản phẩm đầu ra của dự án chỉ thay thế phần của nhà sản xuất khác, thì dùng chi
phí sản xuất cận biên của số sản phẩm thay thế để làm giá kinh tế.
• Đối với yếu tố đầu vào phi ngoại thương:
Nếu việc sử dụng các đầu vào này làm tăng sản lượng quốc gia (bổ sung), giá kinh tế
chính bằng chi phí cận biên của số sản phẩm gia tăng.
Nếu việc sử dụng đầu vào của dự án mà làm giảm mức sử dụng của các dự án khác
(thay thế) thì giá thị trường sẽ được sử dụng để phân tích kinh tế.
• Hệ số chuyển đổi: Phản ánh mối quan hệ giữa mức giá bóng và giá thị trường.
Công thức tính:
Giá bóng
Hệ số chuyển đổi (CF) =
Giá thị trường
v1.0015107227 14
- 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI
3.1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (Cost Benefit Analysis)
3.2. Phương pháp giá trị gia tăng (Value added method)
v1.0015107227 15
- 3.1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ
• Xác định chi phí kinh tế:
Chi phí dự phòng (Contingencies).
Chi phí chìm (Sunk Cost).
Phí cạn kiệt tài nguyên (Depletion Premium).
• Xác định lợi ích kinh tế:
Thặng dư tiêu dùng.
Phân tích hệ thống.
Các loại lợi ích điển hình.
• Xác định dòng tiền kinh tế xã hội.
• Tính các chỉ tiêu đánh giá (NPVE, IRRE…).
v1.0015107227 16
- VÍ DỤ 1
(Tình huống dẫn nhập)
• Có một dự án xây dựng hệ thống điện thoại tại khu vực nông thôn. Dự án sẽ hoạt
động trong vòng 10 năm, dự kiến mỗi năm sẽ cung cấp 100.000 đơn vị đàm thoại.
Giả sử cước phí cho mỗi đơn vị đàm thoại là 100 pêsô. Trước khi có dự án thì người
dân khu vực này phải đi khá xa để gọi điện với số lượng cuộc gọi chỉ bằng 10% số
cuộc gọi khi có dự án. Những người này sẵn sàng trả thêm 10% cước phí cho mỗi
cuộc gọi mà dự án ước tính. Dự án được thực hiện tại đầu năm thứ nhất với chi phí
theo giá cố định là 40 triệu pêsô. Chi phí vận hành là 3,36 triệu pêsô một năm. Giá trị
còn lại của dự án là bằng không vào cuối năm thứ 10.
• Dự án được thực hiện bởi một công ty tư nhân với vốn tài trợ cho dự án 50% là vốn
chủ sở hữu và 50% là đi vay. Khoản vay này với mức lãi suất 5% và sẽ phải trả trong
vòng 5 năm. Chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm. Thuế thu nhập là 20% và khấu hao
tính theo phương pháp đường thẳng.
Hãy thẩm định khía cạnh kinh tế của dự án.
v1.0015107227 17
- VÍ DỤ 1 (tiếp theo)
Dòng tiền tài chính (triệu pêsô)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng vốn đầu tư 40
Hàng ngoại thuơng 30
Hàng phi ngoại thuơng 6
Lao động 4
Chi phí vận hành 3,36 3,36 3,36 3,36 3,36 3,36 3,36 3,36 3,36 3,36
Hàng ngoại thương 1,68 1,68 1,68 1,68 1,68 1,68 1,68 1,68 1,68 1,68
Hàng phi ngoại thương 1,34 1,34 1,34 1,34 1,34 1,34 1,34 1,34 1,34 1,34
Lao động 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17
Thuế 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17 0,17
Vay vốn 20
v1.0015107227 18
- VÍ DỤ 1 (tiếp theo)
Dòng tiền tài chính (triệu pêsô)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trả lãi vay 1 0,8 0,6 0,4 0,2 0 0 0 0 0
Trả nợ gốc 4 4 4 4 4 0 0 0 0 0
Khấu hao 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Doanh thu 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Phần tăng thêm 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9
Phần không tăng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Thu nhập trước thuế 1,64 1,84 2,04 2,24 2,44 2,64 2,64 2,64 2,64 2,64
Thuế 20% 0,328 0,368 0,408 0,448 0,488 0,528 0,528 0,528 0,528 0,528
Thu nhập sau thuế –20 1,312 1,472 1,632 1,792 1,952 6,112 6,112 6,112 6,112 6,112
Dòng tiền của dự án –40 6,64 6,64 6,64 6,64 6,64 6,64 6,64 6,64 6,64 6,64
NPV 12,46 Với r = 7,5%
v1.0015107227 19
- VÍ DỤ 1 (tiếp theo)
Xác định lợi ích chi phí theo giả thiết của đề bài
Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí vận hành Doanh thu
(%) (%) (%)
Hàng hoá ngoại thương 75 50 0
Hàng hoá phi ngoại thương 15 40 100
Lao động 10 5 0
Thuế 0 5 0
v1.0015107227 20
nguon tai.lieu . vn