Xem mẫu
- BÀI 5
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015107207 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thẩm định chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án xây dựng
khách sạn
• Một dự án đầu tư xây dựng khách sạn tại thành phố Hạ Long có tổng số vốn đầu tư
tính tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động: 360 tỷ đồng. Trong đó:
Vốn cố định: 320 tỷ đồng (chi phí tạo ra tài sản cố định: 300 tỷ đồng, chi phí khác:
20 tỷ đồng.
Vốn lưu động: 40 tỷ đồng.
• Doanh thu hàng năm (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) dự tính:
Năm thứ nhất: 200 tỷ đồng; năm thứ hai: 220 tỷ đồng.
Từ năm thứ ba trở đi: 240 tỷ đồng.
• Chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm khấu hao, trả lãi vốn vay và thuế giá trị
gia tăng) của dự án dự tính bằng 50% doanh thu hàng năm.
• Cuối năm 1 và năm 2 bổ sung thêm vốn lưu động mỗi năm là 2 tỷ đồng.
• Cứ sau 4 năm hoạt động phải sửa chữa định kỳ hết 2 tỷ đồng.
• Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối đời dự án là 52 tỷ đồng.
v1.0015107207 2
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thẩm định chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án xây dựng
khách sạn (tiếp theo)
• TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao là 10 năm.
• Chi phí khác thu hồi đều trong 5 năm đầu.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Cho biết:
- Thời kỳ vận hành khai thác của dự án là 10 năm.
- Dự án vay vốn: 160 tỷ đồng lãi suất 10%/năm, trả nợ gốc đều trong 8 năm kể từ cuối
năm thứ 2).
- Chi phí cơ hội của số vốn tự có là 13 %/năm.
- Hồ sơ dự án đã tính NPV = 252 tỷ đồng; T = 4 năm; IRR = 25,38%.
Anh (chị) hãy thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính trên của dự án và cho
nhận xét?
v1.0015107207 3
- MỤC TIÊU
• Hiểu được mục đích và yêu cầu của thẩm định tài chính dự án đầu tư;
• Biết được các nguồn thông tin cần thu thập làm căn cứ để thẩm định tài
chính dự án đầu tư;
• Nắm được các nội dung thẩm định và các phương pháp sử dụng thẩm định
tài chính dự án đầu tư.
v1.0015107207 4
- NỘI DUNG
Mục đích, yêu cầu và nguồn thông tin sử dụng trong thẩm định
tài chính dự án đầu tư
Giá trị thời gian của tiền và yêu cầu đặt ra trong thẩm định tài
chính dự án đầu tư
Nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207 5
- 1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Mục đích của thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.2. Yêu cầu của thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.3. Nguồn thông tin sử dụng trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207 6
- 1.1. MỤC ĐÍCH CỦA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư:
• Đánh giá khả năng thực hiện về khía cạnh tài chính của
dự án đầu tư;
• Đánh giá tính chính xác và độ an toàn của các chỉ tiêu
hiệu quả tài chính;
• Đánh giá khả năng trả nợ của dự án đầu tư.
v1.0015107207 7
- 1.2. YÊU CẦU CỦA THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Đánh giá đầy đủ các nội dung có liên quan đến
tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư.
• Sử dụng phương pháp thẩm định phù hợp.
• Nguồn số liệu, thông tin sử dụng phải đầy đủ,
cập nhật và đảm bảo độ tin cậy cao.
• Các chỉ tiêu hiệu quả được thẩm định phải xem
xét đến giá trị thời gian của tiền.
v1.0015107207 8
- 1.3. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Sử dụng các kết quả đã thẩm định của các nội dung thẩm định trước.
• Các văn bản quản lý của nhà nước có liên quan đến quản lý dự án đầu tư.
• Các tài liệu điều tra nghiên cứu về thị trường, về chủ đầu tư. Tài liệu thu thập từ các
tổ chức kinh tế có liên quan, ý kiến tư vấn của các chuyên gia…
• Đối với công tác thẩm định các dự án đầu tư vay vốn của ngân hàng:
Các văn bản quản lý hiện hành của ngân hàng nhà nước, của các ngân hàng
thương mại;
Các thông tin từ các tổ chức tín dụng, từ trung tâm thông tin tín dụng của ngân
hàng nhà nước (CIC)…
v1.0015107207 9
- 2. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1. Giá trị thời gian của tiền
2.2. Yêu cầu đặt ra trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
2.3. Công thức tính chuyển
v1.0015107207 10
- 2.1. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
• Tiền có giá trị về thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố sau:
Yếu tố lạm phát;
Yếu tố ngẫu nhiên;
Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lợi của tiền.
v1.0015107207 11
- 2.2. YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tiền có giá trị về thời gian nên khi so sánh và
tổng hợp các khoản thu chi của dự án phải tính
chuyển chúng về cùng một thời điểm.
v1.0015107207 12
- 2.3. CÔNG THỨC TÍNH CHUYỂN
Công thức tính chuyển một khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về thời
điểm hiện tại (đầu thời kỳ phân tích – ký hiệu PV) và về thời điểm tương lai (cuối
thời kỳ phân tích – ký hiệu FV) cụ thể như sau:
n
FV PV 1 r
1
PV FV n
1 r
Công thức tính chuyển các khoản tiền:
FV = FV1 + FV2 + FV2 + … + FVn
PV = PV1 + PV2 + PV3 + … + PVn
v1.0015107207 13
- 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Thẩm định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư
3.2. Thẩm định nhu cầu vốn theo tiến độ triển khai thực hiện dự án
3.3. Thẩm định khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn
3.4. Thẩm định tỷ suất "r" của dự án đầu tư
3.5. Thẩm định các khoản thu và các khoản chi phí hàng năm của dự án
3.6. Thẩm định dòng tiền của dự án
3.7. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
3.8. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án
3.9. Thẩm định rủi ro về các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án đầu tư
v1.0015107207 14
- 3.1. THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản mục cấu thành tổng mức đầu tư của dự án
3.1.2. Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư
3.1.3. Thẩm định tính chính xác của tổng mức đầu tư
v1.0015107207 15
- 3.1.1. KIỂM TRA TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA CÁC KHOẢN MỤC CẤU THÀNH TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ CỦA DỰ ÁN
• Chi phí đầu tư vào tài sản cố định:
Chi phí xây dựng;
Chi phí thiết bị;
Chi phí khác (bồi thường, hỗ trợ và tái định cư…).
• Chi phí đầu tư vào tài sản lưu động.
• Chi phí dự phòng.
v1.0015107207 16
- 3.1.2. KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
• Phương pháp 1: Xác định từ khối lượng
xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các
yêu cầu cần thiết khác của dự án.
• Phương pháp 2: Xác định theo suất vốn
đầu tư xây dựng công trình.
• Phương pháp 3: Xác định từ dữ liệu về chi
phí các công trình tương tự đã và đang
thực hiện.
• Phương pháp 4: Kết hợp các phương
pháp trên để xác định tổng mức đầu tư.
v1.0015107207 17
- 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
a. Phương pháp 1: Kiểm tra trực tiếp tính
chính xác của từng khoản mục trong tổng
mức đầu tư.
• Chi phí xây dựng:
Kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ các hạng
mục công trình của dự án, khối lượng
công tác xây dựng của các hạng mục.
Mức độ hợp lý và phù hợp của đơn giá
xây dựng.
• Chi phí thiết bị:
Kiểm tra số lượng, chủng loại thiết bị.
Kiểm tra giá mua, chi phí vận chuyển,
bảo quản, lắp đặt, chi phí chuyển giao
công nghệ (nếu có).
v1.0015107207 18
- 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
• Chi phí khác:
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và táí định cư: Khối lượng, đơn giá.
Chi phí quản lý dự án: Căn cứ vào định mức tỷ lệ % do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng
dự toán hoặc dữ liệu các dự án tương tự.
Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng: Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản mục, căn
cứ vào định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí theo
công việc tư vấn của dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng
dự toán.
• Thông tin sử dụng:
Kết quả thẩm định các nội dung trên.
Văn bản quản lý hiện hành về quản lý chi phí đầu tư của nhà nước.
Khảo sát thông tin về giá cả thị trường, các bản chào giá.
Các công ty chuyên cung cấp các thiết bị máy móc.
Ý kiến của các tư vấn, các chuyên gia chuyên ngành.
v1.0015107207 19
- 3.1.3. THẨM ĐỊNH TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (tiếp theo)
b. Phương pháp 2: Kiểm tra tổng mức đầu tư trên cơ sở so sánh suất vốn đầu tư của
dự án
• Căn cứ theo văn bản quy định của Bộ xây dựng ban hành về Tập suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và đơn giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
• Tổng mức đầu tư được tổng hợp từ các khoản mục: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và các
khoản chi phí khác.
20
v1.0015107207
nguon tai.lieu . vn