Xem mẫu

  1. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Mục tiêu:  Có các hiểu biết cơ bản về thẩm định dự án và công tác tổ chức thẩm định dự án;  Cung cấp kiến thức và kỹ năng ứng dụng các phương pháp trong thẩm định dự án;  Hiểu rõ các nội dung cần thẩm định đối với một dự án. • Nội dung nghiên cứu:  Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án  Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định dự án  Bài 3: Thẩm định tính pháp lý và thị trường của dự án  Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án  Bài 5: Thẩm định tài chính dự án  Bài 6: Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội dự án đầu tư v1.0015107207 1
  2. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ThS. Lương Hương Giang Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015107207 2
  3. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án cầu Nhật Tân • Dự án cầu Nhật Tân được khởi công xây dựng ngày 7/3/2009 và khánh thành ngày 04/01/2015. Dự án do Ban quản lý dự án 85 - Bộ Giao thông vận tải làm đại diện chủ đầu tư. Đơn vị triển khai thực hiện dự án là nhà thầu Nhật Bản IHI Sumitomo Mitsui. • Tổng vốn đầu tư của dự án là 13.600 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư của dự án được huy động từ vốn vay của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản – JICA và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam. Nguồn vốn cho công tác giải phóng mặt bằng và những cơ sở hạ tầng tái định cư là nguồn vốn ngân sách của UBND TP. Hà Nội. 1. Dự án cầu Nhật Tân thuộc nhóm dự án nào? 2. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án cầu Nhật Tân thuộc cơ quan có thẩm quyền nào? 3. Thẩm quyền thẩm định dự án cầu Nhật Tân thuộc cơ quan nào? 4. Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở của dự án thuộc cơ quan quản lý chuyên ngành nào? v1.0015107207 3
  4. MỤC TIÊU • Phân biệt được các loại hình dự án. • Xác định được sự cần thiết phải thẩm định dự án trước khi tiến hành đầu tư. • Hiểu được vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với từng chủ thể trong nền kinh tế. • Nắm rõ thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với từng loại dự án. • Nắm rõ thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư đối với từng loại dự án. • Nắm được thẩm quyền tham gia thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với từng loại dự án. v1.0015107207 4
  5. NỘI DUNG Dự án đầu tư Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư Thẩm quyền thẩm định dự án Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở Thời gian thẩm định dự án v1.0015107207 5
  6. 1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Khái niệm dự án 1.2. Đặc trưng của dự án đầu tư 1.3. Phân loại dự án đầu tư 1.4. Chu kỳ dự án đầu tư v1.0015107207 6
  7. 1.1. KHÁI NIỆM DỰ ÁN • Theo Luật đầu tư năm 2014: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. • Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu trong tương lai. 7 v1.0015107207 7
  8. 1.2. ĐẶC TRƯNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. • Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. • Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức cung cấp dịch vụ đầu tư, nhà tài trợ vốn. • Dự án là sản phẩm mang tính đơn chiếc, độc đáo. • Môi trường hoạt động của dự án là “va chạm” và có sự tương tác phức tạp. • Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao. 8 v1.0015107207 8
  9. 1.3. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.3.1. Theo nguồn vốn đầu tư 1.3.2. Theo mức độ quan trọng và quy mô của dự án 1.3.3. Theo tính chất dự án 1.3.4. Theo lĩnh vực đầu tư dự án v1.0015107207 9
  10. 1.3.1. THEO NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ • Dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công: • Dự án đầu tư bằng các nguồn  Vốn ngân sách Nhà nước; vốn khác:  Vốn trái phiếu Chính phủ;  Vốn vay thương mại;  Vốn công trái quốc gia;  Vốn liên doanh, liên kết;  Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;  Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài  Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);  Vốn huy động trên các thị trường  Vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; tài chính (trong nước, quốc tế);  Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;  Vốn tư nhân.  Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước;  Vốn vay khác của ngân sách địa phương. 10 v1.0015107207 10
  11. 1.3.2. THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VÀ QUY MÔ CỦA DỰ ÁN Nhóm 5 Nhóm 4 Nhóm 3 Nhóm 2 Nhóm 1 Dự án quan trọng 10.000 tỷ Quốc gia Dự án nhóm A 1.500 tỷ 2.300 tỷ 1000 tỷ 800 tỷ Dự án nhóm B 120 tỷ 80 tỷ 60 tỷ 45 tỷ Dự án nhóm C v1.0015107207 11
  12. 1.3.2. THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VÀ QUY MÔ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) Dự án quan trọng quốc gia • Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên. • Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên. • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác. • Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. v1.0015107207 12
  13. 1.3.2. THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VÀ QUY MÔ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C Nhóm 5 Nhóm 4 Nhóm 3 Nhóm 2 Nhóm 1 10.000 tỷ Dự án nhóm A 1.500 tỷ 2.300 tỷ 1000 tỷ 800 tỷ Dự án nhóm B 120 tỷ 80 tỷ 60 tỷ 45 tỷ Dự án nhóm C v1.0015107207 13
  14. 1.3.3. THEO TÍNH CHẤT DỰ ÁN • Dự án có cấu phần xây dựng; • Dự án không có cấu phần xây dựng. 14 v1.0015107207 14
  15. 1.3.4. THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN • Dự án đầu tư vào lĩnh vực giao thông vận tải; • Dự án đầu tư vào lĩnh vực nông – lâm – ngư - diêm nghiệp; • Dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp; • Dự án đầu tư vào lĩnh vực xây dựng. v1.0015107207 15
  16. 1.4. CHU KỲ CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 1.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 1.4.3. Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư 16 v1.0015107207 16
  17. 1.4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ • Soạn thảo/Lập dự án; • Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án/Thẩm định dự án;  Kết quả: Dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét phê duyệt kèm theo quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 17 v1.0015107207 17
  18. 1.4.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ • Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án. • Thứ hai, tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn và các nhà thầu. • Thứ ba, thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị. • Thứ tư, chạy thử, nghiệm thu và đưa vào sử dụng.  Kết quả:  Các công trình xây dựng đã hoàn thành.  Máy móc thiết bị đã được lắp đặt. 18  Công nhân đã được đào tạo để có thể vận hành dự án. v1.0015107207 18
  19. 1.4.3. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KẾT QUẢ ĐẦU TƯ • Sử dụng chưa hết công suất dự án. • Công suất dự án ở mức cao nhất. • Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối đời dự án.  Kết quả: Sản phẩm - dịch vụ được sản xuất, cung cấp và có lợi nhuận. 19 v1.0015107207 19
  20. 2. TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 2.1. Khái niệm và sự cần thiết của thẩm định dự án 2.2. Mục đích, vai trò và yêu cầu của thẩm định dự án 2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động thẩm định dự án 2.4. Căn cứ thẩm định dự án v1.0015107207 20
nguon tai.lieu . vn