Xem mẫu

  1. LỰA CHỌN CÔNG CHƯƠNG 5 PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH 11/12/2009 1
  2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Khái niệm lựa chọn công Lựa chọn công trong nền dân chủ trực tiếp Lựa chọn công trong nền dân chủ đại diện Kiểm soát quy mô chi tiêu công 11/12/2009 2
  3. KHÁI NIỆM LỰA CHỌN CÔNG Lý thuyết lựa chọn công đưa ra những nguyên tắc được sử dụng để phân tích những hành động của công chúng, tổng hợp sở thích của công chúng thành quyết định chính sách công Sở thích của từng người thành sở thích tập thể; từ sở thích tập thể thành quyết định chính sách công. 11/12/2009 3
  4. LỰA CHỌN CÔNG TRONG NỀN DÂN CHỦ TRỰC TIẾP Mô hình Lindahl Nguyên tắc biểu quyết theo đa số trực tiếp Liên minh trong biểu quyết đa số Định lý bất khả thi của Arrow 11/12/2009 4
  5. MÔ HÌNH LINDAHL 11/12/2009 5
  6. MÔ HÌNH LINDAHL Một sự cân bằng là tập hợp các mức giá Lindahl mà tại đó mỗi người bỏ phiếu để có được số lượng hàng hóa công như nhau. Trong hình vẽ, điều này xảy ra khi phần thuế (phần giá) của người A là OS* và phần thuế của người E là O’S*. Tại các mức giá Lindahl đó, cả hai đồng thuận một lượng hàng hóa r* được cung cấp. 11/12/2009 6
  7. MÔ HÌNH LINDAHL Câu hỏi lớn ở đây là: làm thế nào nền kinh tế đạt tới sự cân bằng. Hãy hình dung trong cuộc bán đấu giá, người bán đấu giá thông báo tập hợp các phần thuế khởi điểm. Dựa vào vào nhu cầu riêng của từng người, người A và người E bỏ phiếu để có được số lượng hàng hóa r mong muốn Tiến trình cứ tiếp tục cho đến khi người A và người E đạt được sự nhất trí tuyệt đối về số lượng hàng hóa r* 11/12/2009 7
  8. MÔ HÌNH LINDAHL Mô hình Lindalh có hai vấn đề cần xem xét: Công chúng biểu quyết một cách thật lòng trong việc lựa chọn hàng hóa. Nếu không thật lòng thì sao? Có thể mất nhiều thời gian để tìm ra những phần thuế mà có thể đạt được sự đồng thuận lẫn nhau giữa các đối tượng. 11/12/2009 8
  9. NGUYÊN TẮC BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Ví dụ: có ba cử tri: người D, người R Cöû tri và người T, phải Cöû tri D Cöû tri R Cöû tri T lựa chọn trong số ba mức độ cung Löïa choïn cấp hàng hóa r: a, 1) Öu tieân 1 a c b b, và c. Với a là mức nhỏ, b là mức 2) Öu tieân 2 b b c trung bình, và c là mức lớn. 3) Öu tieân 3 c a a Giả sử có tổ chức một cuộc bầu chọn để lựa chọn mức a hoặc b. Cần lưu ý sự lựa chọn mức b không phụ thuộc vào thứ tự biểu quyết hay bỏ phiếu. 11/12/2009 9
  10. NGUYÊN TẮC BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Nếu lựa chọn theo cặp Cöû tri Tổ chức chọn giữa a và b, Choïn löïa Cöû tri D Cöû tri R Cöû tri T thì a được chọn vì dành được 1 Öu tieân 1 a c b 2:1. Còn tổ chức chọn giữa b và c, thì b được chọn với tỷ lệ 2 Öu tieân 2 b a c 2:1. Nếu tổ chức chọn giữa a với c, thì c được chọn. Kết 3 Öu tieân 3 c b a quả làm đảo lộn hoàn toàn. Lần tổ chức chọn đầu tiên: a được ưa chuộng hơn b; lần thứ hai: b được ưa chuộng hơn c. Thông thường thì a sẽ Hiện tượng này được gọi được ưa chuộng hơn c, tuy là nghịch lý bỏ phiếu hay nhiên, trong lần tổ chức lựa biểu quyết. chọn11/12/2009ba thì điều ngược lại thứ 10 đã xảy ra.
  11. NGUYÊN TẮC BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Việc biểu quyết từng cặp một có thể diễn ra mãi mãi mà không đạt được quyết định cuối cùng. Sau sự lựa chọn giữa a và b, thì a được chọn. Nếu chọn giữa c và a, c được chọn. Nếu chọn lựa giữa b và c, sau đó chọn b. Tiến trình lựa chọn có thể cứ tiếp tục diễn ra mà không có điểm dừng. Hiện tượng này được gọi là biểu quyết quay vòng. 11/12/2009 11
  12. NGUYÊN TẮC BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Lựa chọn đơn và đa đỉnh Một cử tri có sự lựa chọn đơn đỉnh: khi di chuyển ra xa từ kết quả ưa thích nhất, độ thỏa dụng của họ đều giảm đi. Một cử tri có sự lựa chọn đa đỉnh: khi di chuyển ra xa từ kết quả ưa thích nhất, độ thỏa dụng giảm xuống nhưng rồi lại tăng lên. Cử tri D có đơn đỉnh tại điểm a; cử tri T có đỉnh đơn tại điểm b; và cử tri R có hai đỉnh, tại điểm a và tại điểm c. 11/12/2009 12
  13. NGUYÊN TẮC BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Ñoä thoûa duïng R D T Haøng hoùa r Sự lựa chọn của tất cả cử tri là đơn đỉnh thì không xảy ra nghịch lý biểu quyết. Sự lựa chọn đa đỉnh có thể làm lệch lạc sự biểu quyết theo đa số. 11/12/2009 13
  14. NGUYÊN TẮC BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Định lý cử tri trung Cöû tri Möùc chi tieâu (ñoâla) gian: nếu tất cả lựa A 5 chọn đều là đơn đỉnh, B 100 thì kết quả sự biểu C 150 quyết theo đa số sẽ D 160 phản ánh sự lựa chọn E 700 của cử tri trung gian. Ví dụ: Mức độ lựa chọn về mức độ chi tiêu cho bữa tiệc 11/12/2009 Đa số biểu quyết cho mức 150 đôla. 14 Đây chính là số tiền được cử tri C lựa chọn- cử tri trung gian
  15. LIÊN MINH TRONG BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Vì sao phải liên minh: Hệ thống liên minh cho phép các cử tri trao đổi những lá phiếu, vì thế giúp cho họ biểu lộ hết sự quan tâm của mình về các vấn đề khác nhau trong lựa chọn công 11/12/2009 15
  16. LIÊN MINH TRONG BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Liên minh bầu Cöû tri Toång lôïi cử có thể cải Cöû tri Cöû tri ích thuaàn Döï aùn M Cöû tri R S thiện phúc lợi Beänh 200 -50 -55 95 vieän xã hội Thö -40 150 -30 80 vieän Hoà bôi -120 -60 400 220 11/12/2009 16
  17. LIÊN MINH TRONG BIỂU QUYẾT THEO ĐA SỐ Toång Liên minh bầu Cöû tri lôïi cử có thể làm Döï Cöû tri Cöû tri Cöû tri ích roøng aùn M R S giảm phúc lợi Beänh 200 -110 -105 -15 xã hội vieän Thö -40 150 -120 -10 vieän Hoà -270 -140 400 -10 bôi 11/12/2009 17
  18. LỰA CHỌN CÔNG TRONG NỀN DÂN CHỦ ĐẠI DIỆN Bầu chọn các nhà chính trị đại diện Công chúng chọn các đại diện để thay thế họ đưa ra những quyết định lựa chọn công. Có thể vận dụng lý thuyết cử tri trung gian để lý giải làm thế nào để các đại diện bày tỏ được ý nguyện của cử tri trong lựa chọn công 11/12/2009 18
  19. LỰA CHỌN CÔNG TRONG NỀN DÂN CHỦ ĐẠI DIỆN Soá Định lý cử cöû tri trung tri gian đối với các cuộc bầu cử Ñaûng töï do M S Ñaûng Baûo thuû 11/12/2009 19
  20. CÔNG CHỨC VÀ SỰ QUAN LIÊU Mô hình của Niskanen (1971) C V Soá tieàn Saûn löôïng hieäu quaû Saûn löôïng thöïc teá C V Q* Qbc Saûn löôïng/naêm 11/12/2009 20
nguon tai.lieu . vn