Xem mẫu

  1. QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Chương Chương III Các yếu tố cơ bản trong quy hoạch đô cơ thị
  2. I. Quy mô dân số đô thị
  3. Quy mô và hướng chuyển cư phụ thuộc vào: hư cư  Cơ cấu kinh tế, phân bố lao động và dân cư trong vùng cư  Quy mô, tính hấp dẫn, vai trò và vị trí của đô thị trong vùng  Sự phát triển của cơ sở hạ tầng cơ  Sự khác biệt giữa đô thị và nông thôn Giao động con lắc trong đô thị và nông thôn …
  4. Tính toán quy mô dân cư đô thị cư  Tăng dân số: tăng tự nhiên, tăng cơ học tă tă cơ Việc tính toán quy mô dân số tiến hành theo 3 giai đoạn:  Quy mô dân số tăng tự nhiên theo năm kế hoạch, tă nă  Quy mô dân số theo nhu cầu lao động,  Quy mô dân số tăng hoặc giảm cơ học tă cơ
  5. II. Cơ cấu chức năng đất đai phát triển đô thị Cơ nă Đất đô thị thường được chia thành 5 loại: thư được a. Đất công nghiệp và khu vực sản xuất b. Đất kho tàng c. Đất giao thông đối ngoại d. Đất dân dụng, trong đó: - Đất xây dựng nhà ở - Đất cây xanh và thể dục thể thao - Đất trung tâm và phục vụ công cộng - Đất giao thông đối nội và quảng trường trư e. Đất đặc biệt ngoài đô thị Ngư Người ta thường tách phần cây xanh nghỉ ngơi giải trí ở đô thị thư ngơ riêng. Có nơi tách phần đất trung tâm và dịch vụ công cộng ra nơ ngoài phần đất dân dụng.
  6. Phân khu đất đai theo chức năng nă  Đất ở: các công trình dịch vụ công cộng, cây xanh, ở: khu thể thao giải trí, công trình giao thông phục vụ khu ở. Đất giao thông đối ngoại: các trục giao thông đường ngoại: đường bộ, đường cao tốc, tuyến đường sắt, ga đường sắt, bến đường đường đường bãi, bãi đậu xe, và các công trình dịch vụ kỹ thuật giao thông, bến cảng, sân bay v.v..  Đất trung tâm công cộng: trung tâm chính trị của đô cộng: thị và cấp thấp hơn, trung tâm hành chính, văn hóa, hơ vă giáo dục, thương mại, giải trí … thương
  7.  Đất các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: khu nghiệp: vực sản xuất chính của đô thị (các xí nghiệp, các trung tâm đào tạo, nghiên cứu …)  Đất kho tàng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và sinh hoạt của đô thị, vùng, hoặc cả quốc gia.  Đất cây xanh, thể thao (công viên, vườn hoa, sông vư suối, rừng, các công trình thể thao giải trí … danh lam thắng cảnh.  Đất đai vùng ngoại ô: đất dự trữ, các công trình đô thị ô: (trạm xử lý, trạm bơm nước, …), khu quân sự, khu di bơ nư tích, nghĩa trang, khu rừng phòng hộ …
  8. Phân vùng chức năng đất đô thị (88/1994/NĐ-CP) nă (88/1994/NĐ- Loaïi ñaát Tæ leä % I. Ñaát daân duïng 50 – 60 Ñaát ôû 25 – 30 Ñaát coâng coäng 5 – 5 Ñaát caây xanh 5 – 5 Ñaát giao thoâng 15 – 20 II. Ñaát ngoaøi daân duïng II. 40 – 50 Ñaát noâng nghieäp vaø kho taøng Ñaát cô quan vaø caùc trung taâm chuyeân hay Thay ñoåi tuøy ngaønh theo tính chaát Ñaát giao thoâng ñoái ngoaïi vaø coâng trình cuûa ñoâ thò ñaàu moái haï taàng kyõ thuaät … Ñaát an ninh quoác phoøng Ñaát khaùc (noâng, laâm nghieäp … Ñaát chöa söû duïng oång Toång coäng: 10%
  9. Quy mô vùng ngoại ô tùy quy mô cấp trung tâm của đô thị:  Đô thị nhỏ: 5-10km, trung bình: 10-20km, lớn: 30-50km, 5- 10- 30- cực lớn: 50-100km. 50- Vùng ngoại ô với các chức năng sau: nă  Cung cấp tài nguyên, sản phẩm nông nghiệp cho đô thị  Phục vụ nghỉ ngơi, giải trí, tham quan du lịch … ngơ  Tiếp nhận các khu sản xuất, kho tàng…  giúp cải tạo và chỉnh trang đô thị.  Bố trí các công trình kỹ thuật phục vụ đô thị: sân bay, khu xử lý chất thải, nước thải … nư  Cung cấp lao động bổ sung cho đô thị.  Là vùng đệm, đất dự trữ cho đô thị, và là vùng đô thị vệ tinh
  10. III. Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị  Vị trí địa hình khu đất: - Địa hình - Địa chất thủy văn vă - Địa chất công trình  Điều kiện khí hậu khu đất (nhiệt độ, độ ẩm, mưa, nắng, mư gió…)  Vị trí gần các trục giao thông chính  Gần nguồn nguyên liệu và nguồn lao động bổ trợ.  Vị trí khu đất đô thị phải đáp ứng được nhu cầu phát triển được kinh tế – xã hội và không xâm phạm đất nông nghiệp, các khu rừng cấm, rừng quốc gia …
  11. IV. Giới thiệu một quy hoạch tổng thể Quy hoạch tổng thể đô thị bao gồm các nội dung sau:  Quy hoạch cấu trúc không gian: dự kiến phát triển cơ cấu cơ không gian xây dựng và bố cục hình khối cho đô thị (các quần thể đô thị, các trục đô thị)  Quy hoạch các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: gồm các cơ tuyến đường ống, đường dây và các công trình trang thiết bị đường đường liên quan.
  12. Các nội dung chính trong quy hoạch tổng thể  Sử dụng đất đai xây dựng: hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Cân đối giữa đất hiện tại - đất cần mở rộng; Đất mở rộng: cân đối giữa cung - cầu trong phát triển.  Phân bố các cơ sở sản xuất, kho bãi… phù hợp, thuận tiện với giao cơ bãi… thông, đảm bảo vệ sinh môi trường. trư  Tổ chức hệ thống trung tâm, khu vực cây xanh, trung tâm thể dục thể thao, vui chơi giải trí cho phù hợp và thuận tiện cho người dân. chơ ngư  Tổ chức mạng lưới giao thông và kỹ thuật đô thị sắp xếp thuận tiện với lư các khu sản xuất, khu ở, giải trí nghỉ ngơi … tạo sự hài hòa với địa ngơ hình và cảnh quan đô thị…  Tổ chức các khu ở trong đô thị: phù hợp với các khu sản xuất, khu làm việc, hệ thống trung tâm, mạng lưới giao thông và kỹ thuật đô thị. lư  Bố cục không gian và kiến trúc cảnh quan: bố trí hài hòa không gian tự nhiên và không gian xây dựng đô thị các công trình kiến trúc chủ đạo, tầm và hướng nhìn, không gian xanh hư và không gian mở, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh…
  13. Quy hoạch cấu trúc không gian xây dựng  Hình ảnh của đô thị là tổng hợp bộ mặt kiến trúc: các khu vực chức năng, khu chủ đạo nhất, đặc trưng nhất. nă trư  Bố cục không gian kiến trúc: cơ cấu tổ chức mặt bằng quy cơ hoạch đô thị và tổ chức hình khối không gian kiến trúc.  Bố cục mặt bằng đô thị được thể hiện qua việc chọn học được hình thái không gian đô thị (đường phố chính, các quảng (đường trư trường đô thị, các khu chức năng). nă  Hình thái không gian đô thị được hình thành nhờ điều kiện được tự nhiên hỗ trợ.
  14.  Ở các đô thị Á Đông cổ xưa, việc chọn đất xây dựng xư và bố cục quy hoạch kiến trúc dựa vào thuyết địa lý phong thủy.  Ngày nay đô thị phát triển nhanh và mở rộng hàng tră trăm km, bố cục không gian phong phú và đa dạng hơn.  Nói chung, dù theo dạng bố cục nào cũng đều xuất phát từ thực tế của điều kiện tự nhiên sông, núi, ao, hồ, v.v..  Việc xác định bố cục không gian được dựa trên 5 được thành phần cơ bản sau: cơ - tuyến, nút, vành đai (bờ, rìa), mảng, điểm nhấn/ trọng điểm. (theo Kevin Lynch, ‘Image of city’, 1960) 1960)
  15. Những nguyên tắc trong quy hoạch  Quy hoạch dựa vào các tiêu chuẩn mà cộng đồng có thể tự tồn tại: bảo trì các tiện ích hiện có, các tiêu chuẩn cho những cải thiện trong tương lai. tương  Quá trình quy hoạch phải được bắt đầu nghiên cứu kỹ lưỡng về cơ được lư cơ cấu vật chất, xã hội, kinh tế và chính trị của cộng đồng.  Những đặc trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở để hình thành trư cơ cấu trúc không gian chức năng trong quy hoạch tổng thể đô thị nă  Những luật lệ tạo thành một bộ phận không thể tách rời trong toàn bộ quá trình quy hoạch.  Thiết kế quy hoạch tổng thể đô thị phải tuân theo các tiêu chuẩn quy phạm, đường lối, chính sách của nhà nước và địa phương. đường nư phương.  Triệt để sử dụng hiện trạng cũ, cải tạo nâng cấp, mở rộng quy mô để giảm bớt chi phí đầu tư trong xây dựng. tư
  16. Quy hoạch tổng thể đô thị 1. Quy hoạch xây dựng khu sản xuất, khu công nghiệp a. Các loại hình khu công nghiệp  Tổ hợp công nghiệp hoàn chỉnh với dây chuyền công nghệ.  Khu công nghiệp hỗn hợp đa ngành, có kèm theo các công trình phụ trợ khác.  Khu công nghiệp tổng hợp chuyên ngành, và các công trình phụ trợ.  Khu công nghiệp tập trung hàng xuất khẩu (khu chế xuất): được được hình thành từ chiến lược phát triển kinh tế. lư  Khu công nghiệp kỹ thuật cao.
  17. b. Nguyên tắc bố trí khu công nghiệp  Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp phải được tập trung thành được từng cụm, khu công nghiệp.  Khu công nghiệp phải được đặt cuối hướng gió và cuối nguồn được hư nước nếu ở gần sông.  Vị trí khu công nghiệp phải đảm bảo về giao thông, nguồn cung cấp nước, điện, và các dịch vụ khác. nư
  18.  Trong khu công nghiệp được phân chia thành các khu chức được năng: - Các xí nghiệp và các công trình phụ trợ - Trung tâm công cộng, hành chánh, dịch vụ kỹ thuật, bến bãi. - Hệ thống đường giao thông, các công trình giao thông vận chuyển đường … Có thể có tuyến đường sắt hoặc bến cảng chuyên dùng. đường - Các công trình kỹ thuật, hạ tầng cấp thoát nước, điện, hơi đốt v.v.. nư hơ - Các khu vực thu gom rác, chất thải, - Đất cây xanh cách li và đất dự trữ
  19.  Các nhà máy, khu công nghiệp có thải chất độc thì phải có khoảng cách ly thích hợp.  Các khu công nghiệp đặc biệt có chất phóng xạ hoặc chất nổ … không được bố trí trong khu vực đô thị. được  Khu vực cách li: chủ yếu là cây xanh  Vị trí khu công nghiệp với khu ở không quá 30km bằng phương 30km phương tiện giao thông công cộng.
nguon tai.lieu . vn