Xem mẫu
- QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Ths.Ds Thân Thị Mỹ Linh
- Hàng tồn kho
Sản phẩm được giữ để
bán ra sau cùng
Hàng tồn kho
Mặt hàng dự trữ sản
xuất ra để bán
Những thành phần tạo
nên sản phẩm
- Hàng tồn kho
Có vai trò quan trọng trong việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Sản xuất và Tài sản ngắn
bán sản hạn, chiếm tỉ
phẩm trọng lớn
- Ý NGHĨA
Lưu trữ hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho
- Lưu trữ hàng tồn kho
- Sản xuất: không thiếu
nguyên liệu thô
- Bán hàng: có sẵn hàng
hóa thành phẩm Giao
dịch
Giảm chi
phí đặt Dự phòng
hàng Lưu trữ
hàng tồn
Không có sẵn kho
Giá cả biến động
nguồn cung
Tránh các
Đầu cơ
khoản lỗ
- • Đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu
cầu trong mọi thời điểm
• Thiếu hụt: sản xuất gián đoạn, giảm đi
Làm đủ hoặc không thể sản xuất; giảm doanh số
Quản lượng bán hàng
hàng tồn • Dư thừa: kéo dài thời gian sản xuất và
trị kho sẵn phân phối luồng hàng hóa, chi phí đầu tư
vào hàng tồn kho cao; hư hỏng, giảm chất
lượng
hàng
tồn
kho
Giảm thiểu • Giảm chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng
chi phí và tồn kho
đầu tư cho • Đảm bảo khối lượng cần thiết hàng tồn kho
hàng tồn kho
- CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN QTTK
1. Chi phí đặt hàng
2. Chi phí lưu kho
3. Chi phí mua hàng
4. Chi phí thiếu hàng
TC = Cđh + Clk + Cmh + Cth
- 1. Chi phí đặt hàng
a: toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết
lập đơn hàng
• Chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng
(giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại)
• Chi phí chuẩn bị và thực hiện việc vận chuyển hàng
đến kho của doanh nghiệp
- 2. Chi phí lưu kho (Chi phí tồn trữ)
Chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động
tồn trữ
• Chi phí về nhà cửa, kho hàng
• Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện
• Chi phí về nhân lực
• Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho
• Thiệt hại của hàng tồn kho
- Nhóm chi phí Tỷ lệ so với tổng giá trị
tồn kho
1. Chi phí về nhà cửa, kho hàng: Chiếm 3-10%
- Tiền thuê và khấu hao nhà cửa
- Chi phí cho bảo hiểm nhà kho, kho hàng
- Chi phí thuê nhà đất
2. Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện: Chiếm 1-3,5%
- Tiền thuê, khấu hao dụng cụ, thiết bị
- Chi phí năng lượng
- Chi phí vận hành thiết bị
3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý Chiếm 3-5%
4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho: Chiếm 6-24%
- Phí tổn cho việc vay mượn vốn
- Thuế đánh vào hàng tồn kho
- Bảo hiểm cho hàng tồn kho
5. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát, hư hỏng Chiếm 2-5%
hoặc không sử dụng được
- 2. Chi phí lưu kho (Chi phí tồn trữ)
• Tỷ lệ các loại chi phí
✓Ý nghĩa tương đối
✓Phụ thuộc vào từng loại doanh nghiệp
✓Địa điểm phân bố
✓Lãi suất hiện hành
• Thông thường chi phí lưu kho hàng năm chiếm xấp xỉ
40% tổng giá trị hàng dự trữ.
- 3. Chi phí mua hàng
Chi phí được tính từ:
• Khối lượng hàng của đơn hàng
• Giá mua một đơn vị
Không ảnh hưởng đến mô hình tồn kho
(trừ mô hình khấu trừ theo số lượng)
- 4. Chi phí thiếu hàng
Phản ánh kết quả về kinh tế khi hết hàng trong kho
1. Bắt khách hàng chờ cho tới khi có hàng, làm mất đi thiện
chí muốn hợp tác
2. Mất đi cơ hội bán hàng
Lợi nhuận mất do bán được ít hàng và thiện cảm
của khách hàng bị giảm sẽ làm giảm sút tiềm năng
bán hàng trong tương lai
- KỸ THUẬT PHÂN TÍCH A-B-C
TRONG PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TK
- Phương pháp tính toán
Hàng hóa tồn kho
Vai trò của các hàng hóa khác nhau
Để quản lý tồn kho hiệu quả: phân loại hàng hóa dự trữ
theo mức độ quan trọng trong dự trữ, bảo quản
Phương pháp sử dụng để phân loại: phương
pháp A-B-C
Phương pháp Pareto: chỉ có một số nhỏ chủng
loại lại chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp
- Phương pháp tính toán
Giá trị hàng tồn kho hàng năm = nhu cầu từng
loại hàng tồn kho/năm x chi phí tồn kho
Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho
Nhóm Giá trị/ Số lượng/
Tổng giá trị Tổng số lượng
Nhóm A 70-80% 15 - 20%
Nhóm B 25 - 30% 30 - 35%
Nhóm C 5 -10% 50 – 55%
- Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC
Đầu tư có trọng tâm khi mua hàng
Dành các nguồn tiềm lực để mua hàng nhóm A
nhiều hơn so với nhóm C
Xác định các chu kỳ kiểm toán cho các nhóm
Nhóm Chu kỳ
Nhóm A 1 tháng/lần
Nhóm B 1 quý/lần
Nhóm C 6 tháng/lần
- Kết quả
Giúp nâng cao trình độ của nhân viên giữ kho
Có được các báo cáo tồn kho chính xác
Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau
cho các nhóm hàng khác nhau
• Nhóm A phải được dự báo cẩn thận hơn các nhóm B
và C (chẳng hạn mặt hàng giản đơn thì áp dụng
phương pháp dự báo bình quân giản đơn…)
- Các dạng tồn kho
Hàng tồn kho trong hệ thống cung ứng – sản xuất và
phân phối: nhằm dự phòng những bất trắc có thể xảy ra
Các dạng tồn kho
nguon tai.lieu . vn