Xem mẫu
- 15/04/2015
Chƣơng 6. QUẢN TRỊ VIỆC BỐ TRÍ VÀ ĐIỀU HÒA
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.1 QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN
LỰC THỰC HIỆU D.ÁN
6.2 ĐIỀU HÒA NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN D.ÁN
6.3 BỐ TRÍ VÀ ĐIỀU HÒA NHÂN
LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
1
QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
• Việc bố trị sử dụng nguồn lực một cách
hợp lý rất cần thiết trong quản trị dự án.
6.1 Bố Sự thiếu hụt hoặc dư thừa nguồn lực đều
trí sử dẫn đến chi phí gia tăng hoặc thời gian
dụng thực hiện sự án bị kéo dài
nguồn
• Vấn đề đặt ra là phải quản lý, điều hòa
lực nguồn lực để có thể cân đối giữa khả năng
trên sơ cung cấp và nhu cầu đòi hỏi.
đồ
• Nguồn lực dự án gồm nhân lực, tài chính,
GANT
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu và năng
lượng… của tổ thực hiện dự án
2
6.1 BỐ TRÍ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Cần tuân thủ theo các nguyên tắc:
Ưu tiên các công việc găng
Ưu tiên các công việc mà có thời gian dự trữ là nhỏ nhất
Ưu tiên các công việc có thời gian thực hiện dài nhất
Ưu tiên các công việc có thời điểm khởi công hay hoàn
thành sớm nhất
Ưu tiên các công việc đòi hỏi phải hoàn thành trước
Ưu tiên các công việc vì mục đích chính trị, xã hội hoặc
tạo uy tín thương hiệu cho công ty.
1
- 15/04/2015
I. QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
6.1 Bố trí sử dụng nguồn lực trên sơ đồ GANTT
a) Quy trình thực hiện
Bước 1. vẽ sơ đồ Gantt
Bước 2. xác định chi phí nguồn lực tương ứng với từng cv
Bước 3. đơn vị nguồn lực được thể hiện trên trục tung phần dưới
gốc tọa độ.
4
Vd. Dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp
Cho biết thêm: để hoàn thành mỗi cv của D.án cần phải sư dụng 2
đơn vị nguồn lực 1 tuần.
TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời Thời điểm bắt
gian đầu
(tuần)
1 Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay
2 Vận chuyển cần cẩu B 1 Bắt đầu ngay
về
3 Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B
4 Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay
5 Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C
5
Vd. Dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp
Bước 1. vẽ sơ đồ Gantt
TT Công việc Thời gian (thực hiện)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Làm móng nhà
A
2.vận chuyển cần cẩu
B
3.lắp dựng cần cẩu
C
4.vận chuyển cấu kiện
D
5.lắp ghép khung nhà
E
2 đv TIẾN TRÌNH AFE
A5 E7
4đv TIẾN TRÌNH DGE
D4
6đv TIẾN TRÌNH BCE B
C3
1
6
2
- 15/04/2015
I. QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
6.2 Bố trí sử dụng nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến
a) Quy trình thực hiện
Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT
Bước 2: Vẽ hệ trục toạ độ hai chiều, trong đó:
- Trục hoành: Biểu thị thời gian thực hiện các hoạt động trên tùng
tiến trình đã được xác định từ sơ đồ PERT.
- Trục tung. Biểu thị trình tự các tiến trình và mối quan hệ bên
trong giữa các hoạt động trên tiến trình đó, đã được xác định từ sơ
đồ PERT.
7
I. QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
6.2 Bố trí sử dụng nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến
a) Quy trình thực hiện
Bước 3: Vẽ sơ đồ PERT cải tiến trên hệ trục toạ độ hai chiều, theo
nguyên tắc:
1/ Tiến trình tới hạn (CP) có thời gian thực hiện dài nhất (Max)
được biểu diễn thấp nhất (gần trục hoành)
2/ Các tiến trình có thời gian thực hiện tiến trình ngắn dần được
biểu diễn lần lượt theo thứ tự từ dưới lên trên.
3/ Tiến trình có thời gian thực hiện tiến trình ngắn nhất (Min) dược
biểu diễn trên cùng (cao nhất).
4/ Các tiến trình trên sơ đồ PERT cải tiến dược biểu diễn bằng các
đường mũi tên, thẳng hàng, song song với trục hoành (khác với sơ
đỗ PERT - liên kết mạng).
5/ Khép kín sơ đồ PERT cải tiến bằng các đường nét đứt (------). 8
I. QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
6.2 Bố trí sử dụng nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến
a) Quy trình thực hiện
Bước 4. Bố trí nguồn lực thực hiện dự án trên sơ đồ PERT cải tiến
theo nguyên tắc
• Trục hoành biểu diễn thời gian của từng tiến trình
• Trục tung biểu diễn các tiến trình và hao phí nguồn lực của từng
cv
• Loại bỏ cv cùng tên trong các tiến trình khác nhau, chỉ để lại cv
đó trong một tiến trình duy nhất
• Bố trí nguồn lực thực hiện các cv theo từng tiến trình trên sơ đồ
PERT cải tiến
9
3
- 15/04/2015
I. QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
6.2 Bố trí sử dụng nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến
a) Quy trình thực hiện
Bước 5. nhận dạng sự “ căng thẳng” hay “nhàn rỗi” trong bố trí
nguồn lực để có biện pháp điều chỉnh
10
Vd. Dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp
Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT
2
A5 F0
C3 E7
B1
1 3 5 6
D4
G0
4
Có 3 tiến trình.
11
Vd. Dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp
Bước 2,3
TIẾN TRÌNH
BCE B C3 E7
1
DGE G0
D4 E7
AFE F0
A5 E7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
12
4
- 15/04/2015
Vd. Dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp
Bước 4.
NGUỒN LỰC
5
ĐƢỜNG ĐIỀU HÒA
4 NGUỒN NHÂN LỰC
3
B C
2
D
1
A E TUẦN
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
13
I. QUẢN TRỊ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN D.ÁN
6.1 Bố trí sử dụng nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến
a) Quy trình thực hiện
Bước 5. 4 tuần đầu nguồn lục “ căng thẳng”, 6 đơn vị nguồn
lực/tuần. 8 tuần còn lại “nhàn rỗi” trong bố trí nguồn lực. 2 đơn vị
nguồn lực/tuần
14
6.2 ĐIỀU HOÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.2.1 Xác định thời gian dự trữ
(nhàn rỗi) của công việc
6.2.2 Các phương án điều hòa
nguồn lực thực hiện dự án
5
- 15/04/2015
6.2.1 Xác định thời gian dự trữ (nhàn rỗi) của công việc
Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT của dự án với các công việc
được ký hiệu hóa
Bước 2. Xác định thời gian bắt đầu của công việc (TB)
TB là tổng thời gian hao phí cho các công việc khác
xảy ra trước công việc đó. Lưu ý rằng: TB của công
việc đầu tiên trong tiến trình bao giờ cũng bằng 0
Bước 3. Xác định thời gian hoàn thành tiến trình sau
công việc (TC)
TC bằng tổng thời gian của một tiến trình trừ thời gian
bắt đầu của công việc đó
TC = ∑tei - TB
Bước 4. Xác định thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc (TE)
giữa các tiến trình mà có sự tham gia của tiến trình này. Đây
cũng chính là thời gian bắt đầu dài nhất của công việc đó và là
một trong các căn cứ để xác định thời gian dự trữ.
TE= Max TB
Bước 5. Xác định thời gian hoàn thành tiến trình sau công việc
dài nhất (Max TC)
Là giá trị lớn nhất khi so sánh các giá trị của TC ứng với mỗi
công việc trong từng tiến trình
Bước 6. Xác định thời gian bắt đầu chậm nhất của công việc
(TL).TL là cơ sở để xác định thời gian dự trữ
TL=TCP- Max TC
Bước 7. Xác định thời gian dự trữ (nhàn rỗi) của công việc (TS)
TS=TL-TE
b. Thí dụ
Trở lại thí dụ dự án “Lắp ghép khu nhà công nghiệp”
Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT (đã có)
2
F0
A5
C3 E7
1 B1 3 5 6
D4
0
G
4
6
- 15/04/2015
Bước 2, 3, 4, 5, 6, 7 được thể hiện trong bảng sau đây:
Các *TB = Thời gian bắt đầu Thời gian Thời gian Thời gian Thời
công *TC =∑tei - TB = Thời gian hoàn bắt đầu hoàn bắt đầu gian
việc thành tiến trình sau hoạt động sớm thành chậm dự
của A-F-E B-C-E D-G-E nhất dài nhất nhất trữ
dự Tcp=12 ∑tei=11 ∑tei=11 TE = TL=TCP- TS =
án TB TC TB TC TB TC MaxTB MaxTc MaxTc TL-TE
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A 0 12 0 12 0 0
B 0 11 0 11 1 1
C 1 10 1 10 2 1
D 0 11 0 11 1 1
E 5 7 4 7 4 7 5 7 5 0
F CV ảo
G CV ảo
6.2.2 Các phương án điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
Có nhiều phương án điều hòa nguồn lực, tùy theo
thời gian dự trữ của từng công việc. Phƣơng án tốt
nhất là phƣơng án mà có đƣờng điều hòa nguồn
lực là đƣờng thẳng hoặc gần thẳng xấp xỉ với mức
bình quân về nguồn lực trong một đơn vị thời gian.
Các phƣơng án còn lại có đƣờng điều hòa nguồn
lực càng giống đƣờng Parabol càng tốt. Đỉnh của
Parabol phải nằm vào khoảng giữa của thời gian
thực hiện dự án.
TIẾN TRÌNH SƠ ĐỒ PERT CẢI TIẾN
BCE 1 3 1 7
DGE 4 1 7
AFE 5 7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TUẦN
7
- 15/04/2015
7
NGUỒN LỰC BỐ TRÍ NGUỒN LỰC
6
5 D C
đường điều
hòa nguồn
4 lực
3 D
2
1 A E
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12TUẦN
Phương án 1: Bắt đầu công việc D chậm 1 tuần so với dự
tính
TIẾN TRÌNH SƠ ĐỒ PERT CẢI TIẾN
BCE 1 3 1 7
DGE 1 4 7
AFE 5 7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TUẦN
NGUỒN LỰC BỐ TRÍ NGUỒN LỰC
7
Đường điều hòa
6 nguồn lực
5 C
4
3 B D
2
1 A E
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TUẦN
8
- 15/04/2015
Qua sơ đồ này nhu cầu nguồn lực trong từng tuần lễ như sau:
Tuần đầu nhu cầu nguồn lực cho thực hiện công việc A và B là 4
đơn vị nguồn lực
Tuần thứ 2 đến hết tuần thứ 4 nhu cầu nguồn lực thực hiện công
việc A, D, C là 6 đơn vị nguồn lực/tuần
Tuần thứ 5 có nhu cầu nguồn lực để thực hiện công việc A, D là 4
đơn vị nguồn lực
Tuần thứ 6 đến hết tuần thứ 12 nhu cầu nguồn lực thực hiện công
việc E là 2 đơn vị nguồn lực/tuần
Như vậy so với cách bố trí đầu tiên, cách bố trí nguồn lực trong
phương án 1 đã tốt hơn. Cụ thể đường điều hòa nguồn lực đã có
dạng đường Parabol, hai nhánh đã cân đối hơn.
Phƣơng án 2. Bắt đầu công việc D và B chậm 1 tuần so
với dự tính ban đầu
SƠ ĐỒ PERT CẢI TIẾN CỦA DỰ ÁN THEO PHƢƠNG ÁN 2
TIẾN TRÌNH SƠ ĐỒ PERT CẢI TIẾN
BCE 1 1 3 7
DGE 1 4 7
AFE 5 7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TUẦN
BỐ TRÍ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO PHƢƠNG ÁN 2
NGUỒN LỰC BỐ TRÍ NGUỒN LỰC
7
6
5 B C
Đường điều hòa
nguồn lực
4
3 D
2
1 A E
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TUẦN
9
- 15/04/2015
Qua sơ đồ này nhu cầu nguồn lực trong từng
tuần lễ như sau:
– Tuần 1 nhu cầu nguồn lực cho thực hiện công việc A là 2
đơn vị nguồn lực
– Tuần thứ 2 đến hết tuần thứ 5 nhu cầu nguồn lực cho thực
hiện công việc A, D, B, C là 6 đơn vị nguồn lực/tuần
– Tuần thứ 6 đến hết tuần thứ 12 nhu cầu nguồn lực để thực
hiện công việc E là 2 đơn vị nguồn lực/tuần.
Đây là cách bố trí nguồn lực hợp lý nhất. Bởi vì, mới tuần
đầu thực hiện dự án nhu cầu nguồn lực chỉ là 2 đơn vị. Sau
đó tăng lên 6 đơn vị trong 4 tuần kế tiếp và 7 tuần cuối cùng
nhu cầu nguồn lực chỉ là 2 đơn vị nguồn lực/tuần. Hai nhánh
của đường điều hòa nguồn lực đã cân đối hơn. Do thời gian
dự trữ của từng công việc ngắn, nên đối với dự án này ta
không thể san bằng nhu cầu nguồn lực theo hướng thẳng
được mà chấp nhận theo đường Parabol.
6.3 BỐ TRÍ VÀ ĐIỀU HÒA NHÂN LỰC THỰC
HIỆN DỰ ÁN
10
- 15/04/2015
• Có nhiều loại nguồn lực khác nhau . Có thể là nhân lực ,
máy móc thiết bị , nguyên vật liệu , năng lượng , tài
chính … Thời gian là một nguồn lực , nhưng là nguồn
lực đặc biệt .
• Nhưng nguồn lực quan trọng nhất của một dự án lại
là nhân lực .
• Mỗi dự án và công việc khác nhau thì có một nguồn lực
khác nhau , nói chung là không giống nhau về chất
lượng và số lượng .
VD : Bố trí và điều hòa nhân lực của một dự án
Thông số của dự án :
Thời gian dự Nhu cầu nhân
Công việc hoàn
STT Công việc tính ( tei ) - lực / ngày
thành trƣớc
ngày ( ngƣời )
1 A Bắt đầu ngay 4 5
2 B Bắt đầu ngay 2 6
3 C Bắt đầu ngay 4 8
4 D Sau A 6 5
5 E Sau B 3 6
6 F Sau C 12 7
7 G Sau C 3 4
8 H Sau D , E , F 4 8
9 I Sau H , G 4 10
Yêu Cầu :
1. Vẽ sơ đồ PERT
2. Vẽ sơ đồ PERT cải tiến
3. Xác định thời gian dự trữ của từng công việc
4. Bố trí nhân lực trên sơ đồ PERT cải tiến
5. Căn cứ vào thời gian dự trữ của từng công việc để
điều hà nhân lực . Sau đó chỉ ra phương án tối ưu
điều hòa nhân lực
11
- 15/04/2015
Vẽ sơ đồ PERT .
• Sơ đồ PERT ở trên có các tiến trình sau:
• ADHI= 4+6+4+4=18 (2)
• BEHI=2+3+4+4=13 (3)
• CFHI=4+12+4+4=24 (1)
• CGI=4+3+4=11 (4)
12
- 15/04/2015
Thời gian dự trữ của từng công việc
Thời gian dự trữ chung của công việc A = D = 6 ngày
Thời gian dự trữ chung của công việc B = E = 11 ngày
Thời gian dự trữ chung của công việc G = 13 ngày
Các công việc C , F , H , I không có thời gian dự trữ
Bố trí nguồn nhân lực trên sơ đồ PERT cải tiến
NHÂN LỰC BIỂU ĐỒ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
24
23
22
21
20 G3
19
18
17
16 B2 E3
15
14 G3
13
12
11
A4
10
D6
9
8
7
6
5 I4
4 C4 H4
F12
3
2
1
0 NGÀY
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Qua sơ đồ ta thấy :
• 4 ngày đầu tiên cần 19 người
• ngày thứ 5 cần 22 người
• Ngày thứ 6-7 cần 16 người
• Ngày thứ 8-9 cần 12 người
• Ngày 10 tới ngày 16 cần 7 người
• Từ ngày 17 tới 20 cần 8 người
• 4 ngày cuối cùng cần 10 người
13
- 15/04/2015
Phƣơng Pháp Điều Hòa Nhân Lực
• PA1: khởi công công việc E muộn 2 ngày
• PA2: khởi công công việc B muộn 4 ngày, công
việc E muộn 4 ngày, công việc D muộn 5 ngày
và công việc G muộn 11 ngày
Phƣơng Pháp Điều Hòa Nhân Lực
• PA1: khởi công công việc E muộn hai ngày
• PA1:
Dời công việc E lại hai ngày. E sẽ bắt đầu từ ngày 5 tới ngày 7
Thời gian dự trữ ban đầu của E=11 vậy thời gian dự trữ còn lại
của E=9
Qua sơ đồ ta thấy:
- 2 ngày đầu cần 19 người.
- 2 ngày tiếp theo cần 13 người.
- Từ ngày 5- 7 cần 12 người.
- Từ ngày 8-10 cần 8 người.
- Từ ngày 11-16 cần 7 người
- Từ ngày 17-20 cần 8 người.
- 4 ngày cuối cùng cần 10 người.
14
- 15/04/2015
Phƣơng Pháp Điều Hòa Nhân Lực
• PA2: khởi công công việc B muộn 4 ngày, công việc E muộn 4 ngày,
công việc D muộn
NHÂN LỰC
5 ngày và HÒA
BIỂU ĐỒ ĐIỀU công việc G muộn 11 ngày
NHÂN LỰC
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
A4
10 B2 E3 G3
D6
9
8
7
6
5 I4
4 C4 H4
F12
3
2
1
0 NGÀY
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
• Khởi công công việc B muộn 4, Thời gian dự trữ còn
lại của B=9
• Khởi công công việc E muộn 4 ,thời gian dự trữ còn
lại của E=7
• Khởi công công việc D muộn 5 ngày, thời gian dự trữ
còn lại=1
• Khởi công công việc G muộn 11 ngày ,thời gian dự
trữ của G= 2
Qua sơ đồ ta thấy:
9 ngày đầu cần 13 người
Từ ngày 10-15 cần 12 người.
Ngày tiếp theo cần 1 người
Ngày 17 ngày 18 cần 12 người
Ngày 19,20 cần 8 người
4 ngày cuối cùng cần 10 người.
15
nguon tai.lieu . vn