Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TPHCM
LOGO
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG 5:
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH &
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết
Email: quyetan25@yahoo.com
1
- LOGO
NỘI DUNG
5.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
5.2. QUAN HỆ ĐÁNH ĐỔI GIỮA THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
www.themegallery.com Company Logo
- LOGO
5.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
5.1.1. Khái niệm
v Lập ngân sách tức là hoạch định các nguồn lực cần thiết để thực
hiện dự án.
v Tầm quan trọng của một hoạt động nhiều hay ít thể hiện ở mức
nguồn lực được cam kết cho hoạt động đó. (Cao, Thấp)
5.1.2. Tác dụng
- Dự toán ngân sách là sự cụ thể hóa kế hoạch, mục tiêu của tổ chức.
- Đánh giá chi phí dự tính của một dự án trước khi hiệu lực hóa việc
thực hiện.
- Xác định được chi phí cho từng công việc và tổng chi phí dự toán
của dự án.
- Là cơ sở để chỉ đạo và quản lý tiến độ chi tiêu cho các tiến trình
dự án.
www.themegallery.com Company Logo
- LOGO
5.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
5.1.3. Đặc điểm
v Tiến trình lập ngân sách phải gắn sử dụng nguồn lực với các
mục tiêu của tổ chức.
v Báo cáo đúng thời hạn thì ngân sách mới có tác dụng trong
việc xác định và báo cáo các vấn đề hiện tại hoặc dự đoán các
vấn đề sắp xảy ra.
5.1.4. Phương pháp
- Phương pháp từ cao xuống thấp
- Phương pháp từ thấp đến cao
- Phương pháp kết hợp
- Dự toán ngân sách theo dự án
- Dự toán ngân sách theo khoản mục và công việc
www.themegallery.com Company Logo
- LOGO
5.2. ĐÁNH ĐỔI CHI PHÍ – THỜI GIAN
Tiến trình quản lý chi phí DA:
vHoạch định nguồn lực cho DA
vƯớc lượng chi phí
vPhân tích kết quả ước lượng chi phí
vLập ngân sách chi phí
Thảo luận:
ØCho biết ý kiến của nhóm về những nguyên nhân gây ra sai lệch trong quá trình
ước lượng chi phí; phân tích kết quả ước lượng CP có tác dụng gì trong QL dự án.
ØCho ví dụ về sự đánh đổi 2 nhóm nguồn lực này đối với hoạt động triển khai dự
án của doanh nghiệp? Biết chi phí gián tiếp bình quân 5tr/tuần.
Các nguyên lý cơ bản của quản lý chi phí DA:
§Lợi nhuận = Doanh Thu – Chi phí
§Chi phí chu kì sống bằng chi phí ước lượng DA cộng chi phí duy trì các hoạt
động DA.
§Các lợi ích và chi phí có thể hữu hình hoặc vô hình, trực tiếp hoặc gián tiếp.
§Chi phí chìm …. trong việc lựa chọn DA.
www.themegallery.com Company Logo
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
vQuản lý chi phí dự án: lên kế hoạch và kiểm soát chi phí các công việc
của dự án.
vÝ nghĩa: đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu chi phí, chất lượng và tiến
độ của dự án.
-Xác định được chi phí cho từng công việc và tổng chi phí dự toán của dự
án.
- Là cơ sở để chỉ đạo và quản lý, điều chỉnh nội dung tiến độ chi tiêu cho
các tiến trình dự án.
Phân tích dòng chi phí dự án giúp các nhà quản lý, chủ đầu tư, nhà thầu có
kế hoạch chủ động tìm kiếm đủ vốn và cung cấp theo đúng tiến độ đầu tư
nhằm nâng cao hiệu quả đồng vốn
CPQLDA: CP cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lí dự án từ
giai đoạn chuẩn bị, thực hiện đến khi kết thúc đưa vào khai thác.
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Nội dung Chi phí Quản lý dự án
vChi phí trực tiếp
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhiên liệu
- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng
-…
vChi phí gián tiếp: CP quản lí, CP bán hàng
§Mô hình tài chính của dự án
Ø Xác định các thông số cần thiết cho tính toán (WACC- Weight Average
Cost Of Capital – chi phí vốn bình quân gia quyền, lãi suất, lạm phát, dự báo
doanh thu, chi phí, kế hoạch trả nợ, khấu hao, …)
ØThiết lập được báo cáo ngân lưu tài chính của dự án (Ngân lưu vào, ngân
lưu ra và ngân lưu ròng)
www.themegallery.com Company Logo
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Bảng thông số dự án:
Dữ liệu vĩ mô: Lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất,…
Dữ liệu SXKD:
§Chi phí đầu tư
§Thời gian SX
§Phương pháp khấu hao
§Công suất máy móc thiết bị
§Doanh số
§Chi phí …
§Vốn lưu động
§Thuế TNDN,…
8
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Báo cáo ngân lưu tài chính
Dựa trên các bảng tính trung gian để xây dựng báo cáo ngân
lưu tài chính của dự án.
Ngân lưu vào: Doanh thu, thay đổi phải thu, thay đổi tiền mặt,
thanh lý tài sản, vốn vay….
Ngân lưu ra: Vốn đầu tư, chi phí hoạt động, thay đổi phải trả,
thuế thu nhập doanh nghiệp, trả tiền vay…
Ngân lưu ròng = Ngân lưu vào – Ngân lưu ra
?Ví dụ dự án
9
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Lịch đầu tư
Năm
STT Khoản mục đầu tư
0 1 ……. n
1 Đất đai
2 Nhà xưởng
3 Máy móc thiết bị
4 …………
5 Tổng cộng
Cơ cấu nguồn vốn của dự án
Khoản mục Số tiền Tỷ trọng Chi phí sử dụng vốn
1. Nguồn vốn
- Ngân sách
- Vốn vay
- Vốn CSH
- ……………
2. Tổng vốn đầu tư
10
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Vốn lưu động (khi dự án đi vào hoạt động)
Vốn lưu động = CB + AR – AP + AI
Trong đó:
§CF (cash fund): Tồn quỹ tiền mặt
§AR (Account Receivables): Khoản phải thu
§AP (Account Payable): Khoản phải trả
§AI (Account Inventory): Tồn kho
11
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Bảng tính vốn lưu động
Năm
Khoản mục
0 1 …… n
- Tiền mặt (1)
- Khoản phải thu (2)
- Khoản phải trả (3)
- Tồn kho (4)
Tổng vốn lưu động (1+2-3+4)
- Thay đổi tiền mặt (5)
- Thay đổi khoản phải thu (6)
- Thay đổi khoản phải trả (7)
- Thay đổi tồn kho (8)
Thay đổi vốn lưu động (5+6-7+8)
12
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
Kế hoạch khấu hao
Năm
Khoản mục
0 1 2 … n
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kì
Khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại cuối kì
Giá trị thanh lý
13
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
5.3.1 KIỂM SOÁT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
vDựa trên cơ sở các khoản thu và chi phát sinh theo từng công việc và
được tổng hợp theo DA.
§ Dự tính chi phí cho từng công việc DA.
§ Xác định và phân bổ chi phí gián tiếp.
§ Dự tính chi phí cho từng năm và cả dòng đời DA.
a. Kỹ thuật xây dựng tập hợp các đường cong chi phí hình chữ S
v Trục tung là % chi phí lũy kế thực tế và kế hoạch tại từng thời điểm
cụ thể so với tổng chi phí của toàn bộ dự án.
v Trục hoành thể hiện thời gian thực hiện dự án
Þ So sánh độ dốc của hai đường cong này sẽ cho biết việc sử dụng chi
phí tại từng thời điểm bất kỳ là nhiều hơn hay ít hơn so với kế hoạch
đề ra.
Thí dụ: Tổng thời gian thực hiện một dự án là 17 ngày, hôm nay đang
là ngày thứ 8, người quản lý dự án đã lập được bảng sau:
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
5.3.1 KIỂM SOÁT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Ngày %CP lũy %CP lũy kế
ĐỒ THỊ
kế theo theo thực tế Phản ánh đến cuối ngày thứ 8, chi phí
KH thực hiện dự án vượt 8%
1 0 0
Phoái hôïp caùc ñöôøng cong chöõ S
2 1 1 100%
90%
3 9 9
80%
4 16 17 70%
55%-
%Chi phí
60%
5 24 28 47%
50%
6 32 35 40%
7 40 42 30%
20%
8 47 55 10%
9 55 0%
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Thôøi gian thöïc hieän döï aùn (ngaøy)
10 63
15
- LOGO
5.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
5.3.1 KIỂM SOÁT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nguyên nhân sai lệch:
Ø Lập dự toán ngân sách sai
Ø Điều kiện làm việc thay đổi bất thường
Ø Giá cả nguyên vật liệu thay đổi
Ø Tiền công lao động tăng
Ø Khối lượng công việc hoàn thành được nhiều hơn…
16
- LOGO
5.3.1 KIỂM SOÁT CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
b. Xây dựng bảng so sánh chi phí thực tế và kế hoạch
v Đây là một kỹ thuật đơn giản với nội dung là so sánh chi phí thực
tế với chi phí kế hoạch thực hiện dự án trong từng khoảng thời
gian cụ thể.
Kỳ 1 2 3 4 5
CP kế hoạch 95 120 125 146 140
CP thực tế 94,5 151,5 127,5 156,2 138
% so với KH =??
CP KH tích lũy
CP thực tế tích lũy
% so với KH
17
- LOGO
5.3.2. TÍCH HỢP KIỂM SOÁT CÔNG VIỆC VÀ CHI PHÍ VỚI THỜI
GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
vKỹ thuật kiểm soát khối lượng công việc được hoàn thành
trong mối liên hệ với chi phí bỏ ra và thời hạn thực hiện các
công việc của dự án.
vĐánh giá một cách chính xác tình hình thực hiện tiến độ thời
gian, tiến độ chi phí và tiến độ hoàn thành khối lượng công việc
của dự án .
18
- LOGO
5.3.3 Các trường hợp có thể xảy ra giữa chi phí với tiến độ
thực hiện
Trong thực tế có 4 trường hợp có thể xẩy ra khi thực hiện dự án:
Ø Thường xảy ra nhất: Vượt chi ngân sách đã dự trù; Chậm
tiến độ
Ø Ít xảy ra nhất: Chi dưới ngân sách đã dự trù; Vượt tiến độ
Ø Thông thường: Vượt chi ngân sách đã dự trù; Tiến độ nhanh
Ø Thông thường: Chi dưới ngân sách đã dự trù; Chậm tiến độ
19
- LOGO
5.4 KIỂM SOÁT CHI PHÍ HOÀN THÀNH TRƯỚC THỜI HẠN
Điều chỉnh tiến độ dự án:
Ø Rút ngắn => Chi phí tăng
Ø Vấn đề: CP tăng lên là nhỏ nhất
ÞCân đối thời gian và CP
Ø Hoàn thành dự án trước thời hạn với yêu cầu kỹ thuật và chất
lượng công trình vẫn đảm bảo
Ø Rút ngắn thời gian thực hiện của một hay một số công việc
nằm trên tiến trình tới hạn (đường găng).
Ø Nếu xuất hiện tiến trình tới hạn mới, phải tiếp tục rút ngắn
thời gian của tiến trình tới hạn mới như đối với tiến trình tới
hạn đầu tiên…
nguon tai.lieu . vn