Xem mẫu
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
I. Xác định lãi suất tính toán
II. Các phương pháp tính khấu hao
III.Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
IV.Phân tích điểm hòa vốn
V. Lựa chọn dự án bằng pp xếp hạng vấn đề
1
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư I. Xác định lãi suất tính toán
Khi lập, thẩm định mà trước hết là tính toán một số tiêu
chuẩn dùng để lụa chọn D.án đ.tư cần phải xác định một
lãi suất chiết khấu phù hợp…là lãi suất tính toán mà nhờ
đó dòng tiền của dự án được quy về hiện tại. Có nhiều yếu
tổ ảnh hưởng đến lãi suất tính toán
2
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư I. Xác định lãi suất tính toán
1.1 Các yếu tổ ảnh hưởng đến lãi suất tính toán (itt)
1. Suất sinh lời định mức quốc gia (iđm) : (itt) ≥ (iđm)
2. Cơ cấu vốn và mức lãi suất của mỗi loại vốn
Nếu đầu tư bằng vốn tự có: (itt) ≥ ilãi tiền gủi
Nếu đầu tư bằng vốn đi vay: (itt) > ilãi vay
Nếu đầu tư bằng vốn tự có và vốn đi vay (itt) ≥ WACC
(WACC: ( Weighted Average Cost of Capital )
lãi bình quân gia quyền của các nguồn vốn)
1
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư I. Xác định lãi suất tính toán
1.1 Các yếu tổ ảnh hưởng đến lãi suất tính toán (itt)
3. Độ rủi ro của lãi suất
4. Mức độ khan vốn, dồi dào
5. Mức lãi suất tối thiểu được sủ dụng ở các cty
6. Lợi nhuận ở các cty
7. Tỷ lệ lạm phát: itt = r + if + r * if
(r: lãi suất thực khi chưa tính đến yếu tố lạm phát)
(If: tỷ lệ lạm phát)
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư 1.2 Các pp tính toán lãi suất tính toán (itt)
WACC: ( WeightedAverage Cost of Capital )
Trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp
WACC = 𝐷 .𝑟𝑑 + 𝐸 . 𝑟𝑒
Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp
WACC = (1 − 𝑡) 𝐷 .𝑟𝑑 + 𝐸 .𝑟𝑒
Trong đó: D : số nợ vay
E: vốn chủ sở hữu
rd: lãi suất vay
re: suất sinh lời vốn csh
V: tổng vốn = D + E
t: thuế suất TTNDN 5
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư I. Xác định lãi suất tính toán
1.2 Các pp tính toán lãi suất tính toán (itt)
VD: vốn đầu tư cho một dự án là 200 triệu đồng. Trong đó
30% là vốn vay ngân hàng với lãi suất 13%/năm, 70% còn
lại là vốn tự chủ sở hữu với lãi suất bình quân 17%/năm
Tính lãi suất bình quân gia quyền của các nguồn vốn
6
2
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư II. Các phương pháp tính khấu hao
Khấu hao là việc tính toán và phân bổ một cách có
hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản
suất kinh doanh căn cứ vào thời gian, mức độ sử dụng
Có 3 pp tính khấu hao đang được áp dụng trong
doanh nghiệp theo quy định tại phụ lục số 2 cảu quyết
định 206/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
7
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
3) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản
phẩm
8
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Áp dụng cho những tài sản cố định được sử dụng tương
đối đều trong năm.
𝑀ứ𝑐 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 bình quân một năm của TSCĐ
𝑁𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔
Do đó: tỷ lệ khấu hao hằng năm = 𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑇𝑆𝐶Đ
9
3
15/04/2015
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
VD: TSCĐ có nguyên giá là 400 triệu đồng, time sử dụng
là 5 năm, tính khấu hao theo pp đường thẳng.
Giải:
𝑀ứ𝑐 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 bình quân một năm của TSCĐ
= 400 = 80 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔)
Tỷ lệ khấu hao hằng năm = 1 = 0,2
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
VD: Ta có bảng k.hao hàng năm theo theo đường thẳng
như sau
LŨY KẾ GIÁ TRỊ MỨC KHẤU HAO KHẤU HAO CÒN LẠI
1 2 3 4 5
6
11
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
VD: Ta có bảng k.hao hàng năm theo theo đường thẳng
như sau
LŨY KẾ GIÁ TRỊ MỨC KHẤU HAO KHẤU HAO CÒN LẠI
1 80 80 320 2 80 160 240 3 80 240 160 4 80 320 80 5 80 400 0
12
4
15/04/2015
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
Áp dụng cho những TSCĐ mà nhanh chóng bị lạc hậu về
mặt công nghệ, chủ đầu tư áp dụng pp này để nhanh chóng
thu hồi vốn, đổi mới trang thiết bị.
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
= Giá trị còn lại của TSCĐ
x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh
= Tỷ lệ khấu hao theo x Hệ số pp đường thẳng điều
chỉnh 13
II. Các phương pháp tính khấu hao 2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Hệ số điều chỉnh được bộ tài chính quy định như sau: Thời gian sử dụng của TSCĐ từ 1 – 4 năm, có hệ số 1,5
Thời gian sử dụng của TSCĐ từ 4 – 6 năm, có hệ số 2
Thời gian sử dụng của TSCĐ trên 6 năm, có hệ số 2,5
Chú ý: những năm cuối, khi mưc khấu hao năm xác định theo pp trên bằng hoạc thấp hơn múc k. hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sủ dụng còn lại, thì kể từ năm đó mức k.hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại cảu TSCĐ đó. 14
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
Vd: Cty A mua một thiết bị sx các linh kiện điện tử vói giá
100 triệu đồng. Time sủ dụng là 5 năm, tính k.hao theo pp
số dư giảm dần có điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao hằng năm = 1 = 0,2 = 20%
Hệ số điều chỉnh: 2
Tỷ lệ khấu hao nhanh = 20% * 2 = 40 %
5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn