- Trang Chủ
- Quản lý dự án
- Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện chắc chắn
Xem mẫu
- Chương 3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
tài chính trong điều kiện chắc chắn
Nội dung Chương 3:
Thời gian hoàn vốn – T
Hiện giá thu hồi thuần – NPV
Suất thu hồi nội bộ - IRR
Điểm hòa vốn - BEP
51
- 1. Thời gian hoàn vốn – T (Payback Period)
1.1. Định nghĩa
Là thời gian cần thiết để cho tổng hiện giá của thu
hồi bằng tổng hiện giá của vốn đầu tư
Gọi Rt là thu hồi tại năm t
Ct là đầu tư tại năm t
Có thể mô tả định nghĩa :
T T
PV ( Rt ) PV (Ct )
t 0 t 0
52
- 1. Thời gian hoàn vốn – T (Payback Period) (tt)
1.2. Phương pháp tính T
Để tính t, ta dùng phương pháp lập bảng.
Chỉ tiêu 1 2 .. .. t
1. Hệ số c.khấu
2. Ct
3. PV(Ct)
4.Lũy kế PV(Ct)
5. Rt= LR +KH
6.PV(Rt)
7. Lũy kế PV(Rt)
53
- Ví dụ: Tính thời gian thu hồi vốn T của dự án với các
số liệu như trong bảng. Lãi suất chiếc khấu i=12%
năm, đơn vị tính triệu USD.
Mốc Đầu tư Lãi ròng Khấu hao
1 2 0,45 1
2 3 0,50 1
3 1,5 0,55 1
4 0,70 1
5 0,80 1
54
- Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
1. Hệ số chiếc khấu 0,8929 0,7972 0,7118 0,6355 0,5674
2. Ct 2 3 1,5 - -
3. PV(Ct) 1,7858 2,3916 1,0677 - -
4.Lũy kế PV(Ct) 1,7858 4,1774 5,2451 - -
5. Rt= LR +KH 1,45 1,5 1,55 1,7 1,8
6.PV(Rt) 1,2947 1,1958 1,1033 1,0804 1,0213
7. Lũy kế PV(Rt) 1,2947 2,4905 3,5938 4,6742 5,6955
55
- 1. Thời gian hoàn vốn – T (Payback Period) (tt)
1.3. Ưu khuyết điểm của chỉ tiêu T
Ưu điểm:
- Dễ tính, độ tinh cậy cao
- Thấy đoạn thời gian vốn được thu về.
- E = 1/T là hệ số hiệu quả đầu tư
Khuyết điểm:
Không dự báo được thu nhập của dự án sau thi
vốn đầu tư được thu về.
56
- 1. Thời gian hoàn vốn – T (Payback Period) (tt)
1.4. Sử dụng chỉ tiêu T
Nếu T > n (thời hạn đầu tư), dự án không có khả
năng hoàn vốn trực tiếp.
Nếu T < n, dự án có khả năng hoàn vốn trực tiếp.
T càng nhỏ hơn n càng tốt, tuy nhiên khi so sánh
với nhiều dự án thì chỉ tiêu T chỉ mang tính tham
khảo vì T không phản ảnh đúng mục tiêu của đầu
tư là nhằm thu lợi nhuận sau khi đã hoàn vốn.
57
- 2. Hiện giá thu hồi thuần - NPV
2.1. Định nghĩa: NPV là hiệu số của tổng hiện giá thu
hồi, tính cả thời đoạn đầu tư, trừ đi tổng hiện giá
vốn đầu tư.
2.2. Phương pháp tính NPV
n n
t t
NPV Rt (1 i) Ct (1 i)
t 0 t 0
Trong đó:
n : thời hạn đầu tư
Rt : thu hồi tại năm t. (= LR +KH)
i : lãi suất chiếc khấu (%năm)
58
- Ví dụ: Xem lại Ví dụ phần tính T, giả sử n=5. NPV=?
• Chú ý:
NPV có thể được tính trực tiếp trên dòng tiền.
59
- 2. Hiện giá thu hồi thuần – NPV (tt)
2.3. Ưu-khuyết điểm của chỉ tiêu NPV
*ưu điểm:
NPV cho biết được tồng hiện giá của tiền lời (NPV>
0: dự án có lời; 0: dự án có khả năng hòa vốn trực tiếp
60
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
3.1. Khái niệm: IRR chính là lãi suất phân biệt chỉ ra
đâu là vùng lời (NPV>0) và đâu là vùng lỗ(NPV
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
3.2. Phương pháp tính IRR
3.2.1.Để tính IRR=r thông thường phải giải hàm
NPV = f(r) = 0 vì r chính là nghiệm của hàm này.
1.540
1.000
0
1 2
2.500
Ví dụ: Cho dòng tiền như hình vẽ.
Hãy tính IRR?
Đáp án : r1 = 10% năm ; r2 = 40% năm
62
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
3.2.2. Phương pháp đồ thị:
Dựa theo tính chất dòng tiền đầu tư và thu hồi chỉ
có một lần thay đổi dấu => NPV = f(i) thường chỉ cắt
trục hoành 1 lần.
Ví dụ: Giả sử có dòng tiền như sau
Năm gốc 0: đầu tư 450 USD. Năm 1,2,3,4, thu hồi
lần lượt là R1=200, R2=250; R3=300 và R4=300
USD. Vậy IRR?
63
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
PV tại i%
Mốc Dòng tiền
20 30 40 50 60 70
0 -450 -450 -450 -450 -450 -450 -450
1 200 167 154 143 133 125 118
2 250 174 148 127 111 98 86
3 300 174 136 109 89 73 61
4 300 145 105 78 59 46 36
NPV 210 93 7 -58 -108 -149
Dùng số liệu vẽ đồ thị, ta có IRR = r = 41% năm
64
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
NPV A NPV > 0
+
i1 r i2
0 i%
B’ C’
NPV < 0
_ B C
3.2.3. Phương pháp gần đúng:
NPV1
Ta có: r i1 (i2 i1 )
NPV1 | NPV2 |
65
- Ví dụ:(Trở lại bài toán tính IRR, theo phương pháp đồ thị)
Năm gốc 0: đầu tư 450 USD. Năm 1,2,3,4, thu hồi
lần lượt là R1=200, R2=250; R3=300 và R4=300
USD.
Hãy tính IRR theo phương pháp gần đúng?
66
- Giải:
• Chọn i1 = 40%. Tính được NPV1 = 7 (>0)
• Chọn i2 = 41% ,
NPV2 = -450 + 200(1+0,42)-1 + 250(1,42)-2 +
+ 300(1,42)-3 + 300(1,42)-4 = - 6 (
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
3.3. Ý nghĩa của chỉ tiêu IRR
• Là một lãi suất do chính bản thân dự án sinh ra
làm cân bằng giữa hiện giá thu hồi và tổng hiện
giá đầu tư, là lãi suất phân biệt vùng lời - lỗ
• Nếu dự án chịu lãi suất lớn hơn IRR thì dự án lỗ
(NPV < 0) không nên đầu tư và ngược lại
68
- 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
3.4. Sử dụng chỉ tiêu IRR
• Đối với việc huy động vốn
- Nếu MARR < IRR thì dự án có lời
- idh 0 chưa thể kết luận nên sử dụng
IRR
• Đối với việc so sánh các dự án: thông thường
chọn dự án có IRR lớn hơn
69
- 4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.1. Định nghĩa:
Là điểm mà tại đó doanh thu vừa bằng chi phí
( giao điểm của hàm doanh thu và hàm chi phí)
* Chỉ tiêu T, NPV, IRR dùng để tính hiệu quả đầu tư trong
nhiều năm; Chỉ tiêu điểm hòa vốn dùng để đánh giá hiệu
quả tài chính trong 1 năm.
Có 3 loại điểm hòa vốn:
- Điểm hòa vốn lời lỗ (Điểm hòa vốn lý thuyết)
- Điểm hòa vốn hiện kim
- Điểm hòa vốn trả nợ
70
nguon tai.lieu . vn