Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TP.HCM
LOGO KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG 2:
LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết
Email: quyetan25@yahoo.com
Dr. Nguyen Xuan Quyet 1
1
- LOGO
NỘI DUNG
2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
2.2. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC DỰ ÁN
Dr. Nguyen Xuan Quyet 2
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của lập kế hoạch DA
vKhái niệm: Lập kế hoạch dự án là việc lập tiến độ tổ chức dự án theo một
trình tự logic, xác định mục tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án,
dự tính những nguồn lực và thời gian để hoàn thành mục tiêu dự án.
ü Xác định các công việc cần làm
Mục
ü Sắp xếp công việc theo trình tự
ü Xác định nguồn lực, thời gian tiêu
v Ý nghĩa: vPhân loại kế hoạch dự án
ØTuyển dụng, điều phối nhân lực § Kế hoạch phạm vi.
ØNgân sách, kiểm tra tài chính dự án
§ Kế hoạch thời gian.
ØĐiều phối và quản lý các công việc của dự án
§ Kế hoạch chi phí.
ØTránh khỏi hoặc giảm nhẹ các bất trắc, rủi ro
§ Kế hoạch nhân lực.
ØKiểm tra, giám sát, kiểm soát dự án
§ Kế hoạch quản lý chất lượng
§ Kế hoạch rủi ro
Dr. Nguyen Xuan Quyet 3
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.2. Nội dung cơ bản của lập kế hoạch
v Yêu cầu cơ bản
§ Kế hoạch phải toàn diện, rõ ràng
§ Kế hoạch nên có các bên liên quan tham gia
§ Kế hoạch phải dựa trên những thông tin đầy đủ và chính xác.
v Nội dung cơ bản của kế hoạch tổng thể dự án.
§ Mục tiêu của dự án.
§ Thời gian tiến độ.
§ Xem xét khía cạnh kỹ thuật và quản lý.
§ Kế hoạch phân phối các nguồn lực.
§ Ngân sách và dự toán kinh phí dự án.
§ Yêu cầu nhân sự.
§ Khía cạnh hợp đồng của dự án.
§ Phương pháp kiểm tra và đánh giá dự án.
§ Những khó khăn tiềm tàng.
Dr. Nguyen Xuan Quyet 4
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
(1)Xác lập mục tiêu của dự án:
-Thời gian bắt đầu, hoàn thành dự án.
-Chi phí cho dự án.
-Kết quả đạt được của dự án.
Ví dụ: Mở rộng khu vực SX/ lắp đặt thêm 5 dây chuyền sản xuất thực hiện kế hoạch
vKế hoạch tổng thể dự án.
§Mục tiêu của dự án.
§Thời gian tiến độ.
§Xem xét khía cạnh kỹ thuật và quản lý.
§Kế hoạch phân phối các nguồn lực.
§Ngân sách và dự toán kinh phí dự án.
§Yêu cầu nhân sự.
§Khía cạnh hợp đồng của dự án.
§Phương pháp kiểm tra và đánh giá dự án.
§Những khó khăn tiềm tàng.
Dr. Nguyen Xuan Quyet 5
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
(2)Phát triển kế hoạch, Là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ
và những công việc cụ thể.
- Xác định các công việc cần làm và mã hóa công việc.
- Phát triển cơ cấu phân tách công việc (WBS-Work Breakdown Structure: Chia nhỏ các
công việc lớn thành công việc nhỏ có thể quản lý được), theo cấu trúc:
Dr. Nguyen Xuan Quyet 6
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
3)Xây dựng sơ đồ kế hoạch dự án:
- Xác định tính logic của công việc
- Thường sử dụng hai phương pháp: AON - Activity On Node (công việc trên nút),
AOA - Activity On Arrow (công việc trên mũi tên).
Dr. Nguyen Xuan Quyet 7
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
4)Lập tiến độ/lịch trình thực hiện dự án:
- Lập kế hoạch tiến độ sơ bộ: Công việc nào trước sau, thời gian bắt đầu và kết thúc của
từng việc (Sơ đồ PERT/ CPM).
- Sử dụng sơ đồ/biểu đồ Gantt để thực hiện.
a b e
c d f g h
Dr. Nguyen Xuan Quyet 8
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
4)Lập tiến độ/lịch trình thực hiện dự án:
- Lập kế hoạch tiến độ sơ bộ: Công việc nào trước sau, thời gian bắt đầu và kết thúc của
từng việc (Sơ đồ PERT/ CPM).
- Sử dụng sơ đồ/biểu đồ Gantt để thực hiện.
Đặc điểm chung, Cả hai kỹ thuật đều chỉ rõ mối quan hệ liên tục giữa các công việc, đều
đặn tính toán đến đường Găng, cùng chỉ ra thời gian dự trữ của các công việc
Khác biệt:
• Trường hợp ước tính thời gian cho mỗi hoạt động khó khăn như R & D, PERT là một
phương pháp thích hợp hơn
• Trong các dự án thông thường mà thời gian ước tính cho mỗi hoạt động được biết, CPM là
công cụ tốt hơn để kiểm soát cả thời gian và chi phí.
• Trong khi PERT mang tính xác suất, CPM là một công cụ xác định.
CPM PERT
•Thời gian xác định •Mang tính xác suất (3 ước lượng thời gian)
•Chuyển đổi giữa thời gian và chi phí •Chỉ biểu diễn thời gian
•Sử dụng trong dự án •Sử dụng phổ biến tổng các dự án xây dựng
Dr. Nguyen Xuan Quyet 9
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
5)Dự toán kinh phí và phân bổ nguồn lực:
- Lập kế hoạch tiến độ sơ bộ: Công việc nào trước sau, thời gian bắt đầu và kết thúc của
từng việc (Sơ đồ PERT/ CPM).
- Sử dụng sơ đồ/biểu đồ Gantt để thực hiện. Tổng dự toán/
Chi phí
Chi phí Chi phí
CP khác
trực tiếp chung
Chi phí Chi phí Chi phí
Đầu vào lao động máy
Dr. Nguyen Xuan Quyet 10
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
6)Chuẩn bị báo cáo và kết thúc dự án:
Chuẩn bị tốt các báo cáo kiểm tra, giám sát (Kiểm tra tiến độ, chi phí, nguồn lực…)
Dr. Nguyen Xuan Quyet 11
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
Ví dụ: Có các số liệu về thứ tự các công việc cần thực hiện và thời gian tương ứng cần
thiết để tạo nên một sản phẩm.
1. Lập sơ đồ biểu diễn trình tự công việc.
2. Tính thời gian của một chu kỳ.
3. Tính số lượng vị trí làm việc tối thiểu để sản xuất được 400sp/1ngày làm việc 8
tiếng. Công việc Công việc Thời gian
4. Lên phương án bố trí bước đầu qui trình sản xuất. tiếp sau thực hiện
đó
A B 0.2
B E 0.2
C D 0.8
D F 0.6
E F 0.3
F G 1.0
G H 0.4
H Kết thúc 0.3
∑t=3.8
Dr. Nguyen Xuan Quyet 12
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
Ví dụ: Có các số liệu về thứ tự các công việc cần thực hiện và thời gian tương ứng cần
thiết để tạo nên một sản phẩm. Công CV tiếp Thời gian
việc sau đó thực hiện
1. Lập sơ đồ biểu diễn trình tự công việc.
A B 0.2
2. Tính thời gian của một chu kỳ.
B E 0.2
3. Tính số lượng vị trí làm việc tối thiểu để sản xuất
C D 0.8
được 400sp/1ngày làm việc 8 tiếng. D F 0.6
1. Lên phương án bố trí bước đầu qui trình sản xuất. E F 0.3
Giải: F G 1.0
B1. Lập sơ đồ biểu diễn trình tự công việc G H 0.4
B2. CT=OT/D=480/400=1.2 phút (thời gian thực của 1 chu kỳ) H finish 0.3
B3. N=D.∑t/OT=400.3,8/480=3.17 ~ 4 vị trí làm việc (3,8/1,2). ∑t=3.8
B4. Lên sơ đồ phân bổ công việc vào các vị trí làm việc tương ứng
v Bắt đầu từ tổng thời gian tương đối cho 1 vị trí làm việc (1,2’), sắp xếp các công
việc vào vị trí theo thứ tự trên sơ đồ, đến hết thời gian cho phép thì chuyển sang vị
trí tiếp theo.
Dr. Nguyen Xuan Quyet 13
- 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG
LOGO
2.1.3. Quá trình lập kế hoạch dự án
v Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
Ví dụ: Có các số liệu về thứ tự các công việc cần thực hiện và thời gian tương ứng cần
thiết để tạo nên một sản phẩm.
Giải: Vị
trí
Thời gian
thực hiện,
Các
phương
Phương
án phù
Thời gian
tương
Thời
gian chờ,
s án hợp ứng, s s
B4. Lên sơ đồ phân bổ công việc vào các vị
1 1,2 a,(c) A,c A(0,2)
trí làm việc tương ứng
1,0 C, (b) C,b C(0,8)
vBắt đầu từ tổng thời gian tương đối cho
0,2 B B B(0,2)
1 vị trí làm việc (1,2’), sắp xếp các CV vào
0 E, d -- -- --
vị trí theo thứ tự trên sơ đồ, đến hết thời
2 1,2 E,d E D(0,6)
gian cho phép thì chuyển sang vị trí tiếp
0,6 e -- E(0,3)
theo.
0,3 F F -- 0,3
3 1,2 f F F(1,0)
a b e
0,2 G -- -- 0,2
f g h 4 1,2 G G G(0,4)
0,8 H H H(0,3)
c d
0,5 - - -- 0,5
1 2 3 4 1,0
Dr. Nguyen Xuan Quyet 14
- 2.2. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CỦA DỰ ÁN
LOGO
2.2.1. Yêu cầu của phân tích công việc
o Mô tả các công việc phải làm?
o Người chịu trách nhiệm các công việc?
o Quỹ thời gian với từng công việc?
o Các yêu cầu nguồn lực?
2.2.2. Tác dụng của phân tích công việc
§ Làm cơ sở để giao nhiệm vụ, xác định trách nhiệm cụ thể
§ Làm cơ sở để lập sơ đồ mạng PERT/CPM
§ Làm cơ sở xây dựng kế họach chi tiết, điều chỉnh tiến độ, phân bổ các nguồn lực
§ Làm cơ sở cho việc đánh giá
§ Tránh được sai sót hoặc bỏ quên một số công việc nào đó.
Dr. Nguyen Xuan Quyet 15
- LOGO
Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết
Dr. Nguyen Xuan Quyet 16 Email: quyetan25@yahoo.com
nguon tai.lieu . vn