Xem mẫu

  1. TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH Quản trị dự án, Ts Trịnh Thùy Anh, Trường ĐH Mở Tp. HCM NXB Thống Kê TÀI LIỆU THAM KHẢO  Quản trị dự án đầu tư TS Phạm Xuân Giang, NXB Đại học quốc gia Tp.HCM  Luật đầu tư, NXB Chính trị Quốc gia, năm 2006  PGS. TS Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án, Tái bản lần 3, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội, 2008. 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO  TS Nguyễn Xuân Thủy, ThS. Trần Việt Hoa, ThS.Nguyễn Việt Ánh, Quản trị dự án đầu tư, NXB Thống kê, năm 2004  Edge, Phân tích dự án đầu tư, Bộ sách Quản trị tài chính và Kế toán, NXB Trẻ, năm 2003  Đặng Minh Trang, Quản trị dự án đầu tư, NXB Giáo dục, Năm 1997 GV: Ths Ho Nhat Hung 2
  3. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN Một số khái niệm cơ bản Giá trị theo thời gian của tiền tệ GV: Ths Ho Nhat Hung 3
  4. Quản trị dự án Lập dự án: 1. Xác định mục tiêu của dự án. Lập lịch trình cho dự 2. Xác định dự án. án : 3. Nhu cầu các công việc và thời gian. 1. Xác định các nguồn 4. Tổ chức đội nhóm làm việc. lực cho công việc. 2. Xác định mối quan hệ giữa các công việc.. Trước thực Kiểm soát dự án: hiện dự án 1. Giám sát nguồn lực, chi phí, chất lượng và ngân sách. 2. Xem xét và điều chỉnh kế hoạch. Khi thực hiện 3. Phân bố các nguồn lực để thích ứng với dự án thực tế.
  5. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN • Dự án và các đặc trưng của dự án • Các giai đoạn của dự án • Các bên liên quan đến dự án • Quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án • Các mục tiêu của quản trị dự án • Vai trò của quản trị dự án • Quá trình quản trị dự án • Nội dung quản trị dự án GV: Ths Ho Nhat Hung 5
  6. 1.1 Dự án và các đặc trưng của dự án Khái niệm: Dự án là việc sử dụng các nguồn lực hữu hạn để thực hiện nhiều công việc khác nhau, nhưng có liên quan với nhau và cùng hướng tới mục tiêu chung, có lợi ích cụ thể GV: Ths Ho Nhat Hung 6
  7. 1.1 Dự án và các đặc trưng của dự án  Theo điều 3 của Luật đầu tư thì: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các họat động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. “Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế họach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định, nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định”. GV: Ths Ho Nhat Hung 7
  8. 1.1 Dự án và các đặc trưng của dự án Đặt điểm của dự án: - Tạm thời và có chu kỳ sống - Là hoạt động có mục đích - Mang tính đặc thù - Có tính không chắc chắn và nhiều rủi ro - Có tính phụ thuộc và xung đột GV: Ths Ho Nhat Hung 8
  9. Cơ hộ Cơ hộii Báo cáo Báo cáo đầu ttư đ ầu ư đầu ttư đ ầu ư Các giai đoạn Đánh giá đầu tư Đánh giá Dự án Dự án llại,thanh ại, thanh lý đầu ttư đ ầu ư lý Kết Chuẩ thúc n bị ĐẦU ĐẦU TƯ TƯ Khai Khai Thẩm Thẩm thác DA thác DA Thực địịnh đ nh hiện ĐẦU TƯ Xây Xây Thiế Thiếtt dựng, dựng, kế chi kế chi TC TC tiế tiếtt Đ ấu Đ ấu thầu, thầu, 9 Hợp Hợp đồng đồng
  10. Các bên liên quan đến dự án Ngân hàng, định Đơn vị xây dựng chế tài chính, đối công trình, lắp đặt Tổ chức tác liên doanh trang thiết bị tài trợ vốn Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nhà thầu Nhà nước Bộ Xây dựng Bộ Tài chính Ngân hàng Nhà nước Đưa ra các yêu Cung ứng nguyên cầu về thời Chủ dự án vật liệu, thiết bị, gian, chất máy móc lượng, chi phí Khách Nhà cung hàng ứng T ư vấ n Chuyên môn về khảo sát, thiết kế, lập dự toán, giám 10 sát CT, nghiệm thu chất
  11. 1.2 Quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án  1.2.1 Quản trị dự án là việc ứng dụng các kiến thức và kỹ năng vào các hoạt động dự án để đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu, yêu cầu đặt ra. Quá trình quản trị dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu.  Lập kế hoạch  điều phối thực hiện  Giám sát GV: Ths Ho Nhat Hung 11
  12. 1.2 Quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án  1.2.1 Quản trị dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức và quản lý các công việc và tài nguyên nhằm thỏa mãn các mục tiêu đã định sẵn với những hạn chế về thời gian, tài nguyên và chi phí  Quản trị dự án bao gồm các hoạt động tổ chức, điều hành, quản lý các quá trình:  - Lập dự án  - Thẩm định và xét duyệt dự án .  - Thực hiện dự án  - Sản xuất kinh doanh theo dự án  - Đánh giá kết quả, hiệu quả thực tế của dự án trong từng thời kỳ và suốt cả vòng đời dự án  - Kết thúc dự án, thanh lý, phân chia tài sản GV: Ths Ho Nhat Hung 12
  13. 1.2 Quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án 1.2.2 Các mục tiêu của quản trị dự án:  Các mục tiêu thuộc về dự án gồm: đảm bảo thời gian thực hiện dự án, đảm bảo chi phí dự án nằm trong ngân sách dự kiến, và dự án phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật  Các mục tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng: các mục đích ban đầu có đạt được hay không? Các sản phẩm dịch vụ do dự án cung cấp có phù hợp với nhu cầu thị trường không? Lợi nhuận của dự án đạt được bao nhiêu? GV: Ths Ho Nhat Hung 13
  14. 1.2.4 Quá trình quản trị dự án Lập kế hoạch Thiết lập mục tiêu Điều tra nguồn lực Xây dựng kế hoạch Giám sát Điều phối thực hiện Điều phối tiến độ thời gian Đo lường kết quả Phân phối nguồn lực So sánh với mục tiêu Phối hợp các nỗ lực Báo cáo Khuyến khích và động viên Giải quyết các vấn đề. cán bộ và nhân viên. 14
  15. 1.2.5 Nội dung quản trị dự án Tổng thể các chính sách, cơ chế, pháp luật, quy Nhà nước định…. Dự án đầu tư Giai đoạn dự án Nhà quản trị dự án Lĩnh vực dự án 15
  16. Nội dung quản trị Lập kế hoạch Quản trị phạm Quản trị thời tổng quan vi gian Quản trị chất Quản trị nhân Quản trị chi lượng lực phí Quản trị thông Quản trị hoạt tin động cung ứng Quản trị rủi ro 16
  17. Các hoạt động của dự án Các hoạt động sản xuất – kinh doanh Nhiệm vụ không có tính lặp lại, liên tục mà có tính Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục chất mới mẻ Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp Tập trung vào một loại hay một số lượng nhất định Một khối lượng lớn hàng hoá dịch vụ được sản hàng hoá hoặc dịch vụ (sản xuất đơn chiếc) xuất trong một thời kỳ (sản xuất hàng loạt) Thời gian tồn tại của dự án có giới hạn Thời gian tồn tại của các công ty, tổ chức là lâu dài Các số liệu thống kê được sử dụng hạn chế trong Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích đối với các dự án việc ra quyết định Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm Nhân sự mới cho mỗi dự án Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ biến Phân chia trách nhiệm thay đổi tuỳ thuộc vào tính Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh qua thời chất của từng dự án gian Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi Môi trường làm việc tương đối ổn định 17
  18. Giá trị theo thời gian của tiền tệ: Giá trị tương lai của khoản tiền đơn (future value ) Giá trị hiện tại của khoản tiền đơn (Present value)  Giá trị tương lai của loạt tiền bằng nhau (future value of annuity) Giá trị hiện tại của loạt tiền bằng nhau (Present value of annuity) GV: Ths Ho Nhat Hung 18
  19. Giá trị tương lai của khoản tiền đơn Nếu gọi:  P là giá trị hiện tại  Fn là giá trị tương lai sau n chu kỳ của P  i là lãi suất  n là số chu kỳ (tháng, quý, năm…) Công thức : Fn = P (1 + i)n. GV: Ths Ho Nhat Hung 19
  20. Giá trị tương lai của khoản tiền đơn Công thức trên bảng tính Excel = FV (rate, nper, pmt, PV, [type]) Trong đó: - rate: lãi suất - nper: số chu kỳ - pmt: số tiền góp mỗi kỳ; trong trường hợp này mang giá trị 0. - PV: Số tiền hiện có GV: Ths Ho Nhat Hung 20
nguon tai.lieu . vn