Xem mẫu

4/17/2012 Quá trình quản trị chiến lược Chiến lược cấp kinh doanh (Business Level Strategies) LêMạnh Đức Phân tích Bên ngoài Sứ mệnh Mục tiêu Phân tích Nội bộ Lựa chọn chiến lược Thực hiện chiến lược Lợi thế cạnh tranh Chiến lược cấp kinh doanh Làm thế nào để định vị được một hoạt đông kinh doanh trên 1 thị trường của nó? Chiến lược cấp công ty Công ty tham gia vào những lĩnh vực kinh doanh Nào? 2 Chiến lược cấp kinh doanh • Phát triển một mô hình kinh doanh cho bản thân công ty để giúp nó chiếm được lợi thế cạnhtranh so với các đối thủ trong cùng một ngành hay thị trường Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh Lợi thế về chi phí Lợi thế cạnh tranh Lợi thế do sự khác biệt 3 4 1 4/17/2012 Các chiến lược kinh doanh chung đề xuất bởi Porter NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH Chi phí thấp Sự khác biệt hóa Hai chiếnlược cấp kinh doanh chung Dẫnđầu về chi phí: • tạora giá trị kinh tế nhờ có chi phí thấp hơn so với cácđối thủ Vd: Wal-Mart Trong toàn ngành PHẠM VI CẠNH TRANH DẪN ĐẦU SỰ KHÁC BIỆT CHI PHÍ Khácbiệt hóasản phẩm: • Tạo ra giá trị kinh tế bằng cáchcung cấp mộtsản phẩm mà kháchhàng ưa thích hơn so với cácsản phẩm của đối thủ Một phân đoạn TẬP TRUNG Vd: Victoria’s Secret 5 6 1. Hiểu biết về lợi thế chi phí Dẫn đầu về chi phí Cácnhà quảnlý cần phảibiết được công ty nàođang có lợi thế chi phí trên thị trườngcủa họ • nếu là công ty trọng tâm • phát triển chiến lược để tận dụng ưu thế này • nếu là một đối thủ • phát triển mộtchiến lược để chiếm giữ lợi thế này hoặcđể cạnhtranh dựa trên cáccơ sở khác 7 8 2 4/17/2012 Nguồn gốc của lợi thế về chi phí (tiếp) • Tínhkinh tế của quy mô: lợi thế với quy mô sản lượnglớnhơn – Mốiquan hệ kĩ thuật giữa đầu vào và đầu ra • Vd: chi phí xây dựng/sản phẩm của nhà máy quy mô lớn ít hơn nhiều so với nhà máy quy mô nhỏ – Chia sẻchi phí cố định – Chuyênmônhóa: • chuyên môn hóa đội ngũ nhân sự • Tăng cường sử dụng máy chuyên dụng Nguồn gốc của lợi thế về chi phí (tiếp) • Nhữnggiới hạn đối với tính kinh tế của quy mô: – Giớihạn vật lý đối với quy mô hiệu quả – Nhữngvấn đề về tạo động cơ khuyếnkhích nhân côngvà điều phối – Khoảngcách xa với các thị trường và nhà cung cấp 9 10 Nguồn gốc của lợi thế về chi phí (tiếp) • Sựkhác biệt về kinh nghiệm và tính kinh tế theo đường cong học tập – Quátrình công nghệ càngphức tạp, lợi thế do kinhnghiệm ngànhcàng cao – Giatăng các kỹ năngcủa cá nhân Nguồn gốc của lợi thế về chi phí (tiếp) • Chi phí tiếp cận các đầu vào thấp hơn – Do lịch sử – Sở hữu tài nguyên thiên nhiên – Do lợi thế vị trí – Cảithiện các thủ tục hàng ngàycủa tố chức 11 12 3 4/17/2012 Nguồn gốc của lợi thế về chi phí (tiếp) • Lợi thế về công nghệ độc lập với quy mô – Côngnghệ cứng (technologicalhardwares):máy móc,robot… – Côngnghệ quảnlý mềm (technological “softwares”):chấtlượng mối quanhệ giữa lao độngvà người quảnlý, văn hóa của tổ chức, chất lượngcủa khảnăng kiểm soát nhà quảnlý Sử dụng chuỗi giá trị trong phân tích chi phí • Bóctách và nhận dạng các hoạt động của công ty • Phân bổ các chi phí • Nhận dạng các yếu tố quyết định chi phí • Xác định các mối liên kết • Tìm ra các cơ hội giảm chi phí – Cảitiến kỹ thuật sảnxuất – Thiếtkế sản phẩm:tiêu chuẩnhóa các thiết kế và cấukiện 13 14 2. Dẫn đầu về chi phí và Lợi thế cạnh tranh Giá trị của lợi thế chi phí (Value) Một nguồngốc của lợi thế về chi phí sẽ dẫn tới lợi thế cạnhtranh nếu nó: • Có giá trị (Valuable) Sự gia nhập • Chi phí và giá thấp là một rào cản gia nhập Những người mua • hạ thấp động cơ làm người mua muốn tự sản xuất sản phẩm • Hiếm (Rare) • Tốn kém để bắt chước (Costlyto Imitate) • Được tổ chứcđể tận dụng hợp lý (Organized) 15 Đối thủ • đối thủ cạnh tranh sẽ khôn ngoan tránh cạnh tranh về giá • giới hạn tính • Mua những khối lượng đầu vào lớn tăng quyền lực thương lượng với các nhà cung cấp 16 4 4/17/2012 Tại sao dẫn đầu về chi phí lại quan trọng? Thị trường cạnh tranh ATCind ATCff Tính khan hiếm (rarity) của một lợi thế chi phí • Cácnguồngốc của lợi thế chi phí có nhiềukhả năng khanhiếm: – Tính kinh tế gắn với kinh nghiệm và họctập (đặc biệt trong những ngành mới nổi) – Chi phí tiếp cận với cácđầu vào thấp hơn hẳn P D – Côngnghệ quản lý mềm (technological“software”) Lợi nhuận phụ trội trên mứcbình thường Q • Cácnguồnlợi thế chi phí ít có khảnăng khanhiếm: – Tính kinh tế của quy mô – Côngnghệ phần cứng (trừ khi côngty có kỹ năng phát triển cácmáy mócthiết bị độcquyền) 17 18 Khảnăng bắt chước (imitabilty)trực tiếp lợi thế về chi phí Cơ sở làm việc bắt trước trở nên tốn kém Có thể sao chép với chi phí thấp Nguồn gốc của Lịch sử lợi thế chi phí 1. Tính kinh tế ___ của quy mô Sự không chắc chắn về nhân quả ___ Sự phức tạp xã hội ___ Khác biệt hóa sản phẩm Có thể tốn kém để sao chép Thường là tốn kém để sao chép 2. Tính kinh tế * ___ ___ do học tập 3. Công nghệ ___ * * “cứng” 4. Chi phí tiếp *** ___ ** cận đầu vào rẻ hơn hẳn 5. Công nghệ *** ** *** “mềm” Chú thích ___(*,**,***): không (phần nào, có thể, rất có thể) làm việc bắt chước tốn kém 20 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn