Xem mẫu
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
Chương 2
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 1/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. Giới thiệu
Tiếp thị và Phát triển Sản xuất
Kinh doanh sản phẩm
Ý tưởng
sản phẩm
mới Nghiên
Nhu cầu
Tiếp thị cứu
trước
Chiêu thị Khái niệm
Đặc điểm kỹ thuật sản
Hệ thống
thị trường Sản phẩm Thiết kế phẩm
Phản hồi sản Hoạch
khách hàng định Sản Hệ thống
phẩm
thị trường
quá xuất
trình khách hàng
Đặt hàng
Kinh sản phẩm
Đặt hàng
doanh
sản phẩm
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 2/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. Giới thiệu
TKSP mới và đưa SP ra thị trường một cách
nhanh chóng là công việc đầy thách thức
Ba chức năng chính:
Tiếp thị: sáng tạo ra những ý tưởng SP mới và cung
cấp những đặc điểm kỹ thuật cho bộ phận SX
Phát triển SP: chuyển những khái niệm kỹ thuật của
SP mới vào mẫu thiết kế cuối cùng
Sản xuất: chọn lựa/ hoặc xác định QT cho SP mới
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 3/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. Giới thiệu
SP thiết kế hiệu quả khi
- Thỏa mãn những yêu cầu khách hàng,
- Đạt được hiệu quả chi phí,
- Tạo ra SP chất lượng cũng như đạt yêu cầu trong
việc giao hàng,
- Bán được ra thị trường,
- Đem lại lợi nhuận cho công ty,
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 4/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. Giới thiệu
TKSP nhằm xác định
- Những loại NVL nào sẽ được sử dụng,
- Kích cỡ và tuổi thọ của SP,
- Hình dạng của SP và,
- Các yêu cầu tiêu chuẩn về đặc điểm SP
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 5/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
1. Giới thiệu
Thiết kế dịch vụ nhằm xác định
- Loại nào thuộc quy trình xử lý trong dịch vụ,
- Những ích lợi trực giác,
- Lợi ích tâm lý mà khách hàng nhận được khi sử
dụng dịch vụ
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 6/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Qui trình thiết kế gồm 4 bước cơ bản:
- Sáng tạo ý tưởng
- Nghiên cứu khả thi
- Phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu
- Phác thảo TK chi tiết cuối cùng của SF / dịch vụ
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 7/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Khách R&D Đối thủ
hàng cạnh tranh
Tiếp
thị
Sáng tạo Nhà cung
ý tưởng cấp
Khái niệm về SP
Nghiên cứu
khả thi Kết thúc
No
Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ phận SX
Sản phẩm
khả thi?
Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu về đặc điệm kỹ thuật của TK
Thiết kế Thiết kế Hoạch định
ban đầu cuối cùng quá trình
Thiết kế SP mẫu
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 8/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Sáng tạo ý tưởng, bắt nguồn từ:
- Bộ phận R&D của công ty,
- Kiến nghị và đề xuất của khách hàng,
- Nghiên cứu thị trường,
- Nhà cung cấp,
- Nhà bán buôn trong ngành,
- Công nhân nhà máy,
- Đối thủ cạnh tranh và,
- Phát triển công nghệ,…
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 9/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Các phương pháp:
Đồ thị trực giác: là PP nhằm so sánh những nhận
thức khác nhau về những SP/dịch vụ khác nhau của
khách hàng. ngon
Cocoa Puffs
Dinh dưỡng Giàu dinh
thấp Cheerios dưỡng
Rice krispies Wheaties
Shredded wheat
Dở
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 10/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Đồ thị cụm: là PP đồ thị giúp công ty phát hiện sở
thích của khách hàng giúp nhận dạng các phân
khúc thị trường và phát hiện sở thích của KH.
Cao
Tầm quan trọng của dinh dưỡng
Cụm 1: tuổi 6 - 16
Cụm 2: tuổi 25 - 45
Thấp Tầm quan trọng của dinh dưỡng Cao
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 11/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
So sánh chuẩn: so sánh SP hoặc quy trình SX với
SP có chất lượng cao nhất cùng loại. Công ty được
so sánh có thể hoàn toàn không cùng ngành nghề.
Nghiên cứu Khả thi: bao gồm các bước phân tích thị
trường, phân tích kinh tế và phân tích kỹ thuật/chiến
lược.
Phân tích thị trường: nhằm đánh giá nhu cầu về SP
được TK nhằm hỗ trợ và trả lời câu hỏi liệu có tiếp
tục thực hiện quyết định đầu tư vào SP mới hay
không.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 12/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Phân tích kinh tế: nhằm ước lượng chi phí cho việc
phát triển và SX SP và so sánh với doanh thu ước
lượng.
- Phân tích lợi ích/chi phí,
- Lý thuyết ra quyết định,
- Giá trị hiện tại ròng (NPV),
- Suất thu lợi nội tại (IRR),
- Ước lượng rủi ro,…
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 13/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
Phân tích chiến lược và kỹ thuật:
- SP mới có đòi hỏi sử dụng công nghệ mới hay
không?
- Có đủ vốn đầu tư hay không, liệu dự án về SP mới
có quá nhiều rủi ro hay không?
- Công ty có đủ năng lực về nhân lực và khả năng
quản lý trong việc sử dụng công nghệ mới theo yêu
cầu hay không?
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 14/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
1. Thiết Kế Ban Đầu, bao gồm:
- Tạo ra thiết kế ban đầu,
- Xây dựng thiết kế mẫu,
- Thử nghiệm thiết kế mẫu,
- Hiệu chỉnh thiết kế,
- Thử nghiệm lại,
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 15/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
2. Thiết Kế Dạng Sản Phẩm
Hình dáng, màu sắc, kích cỡ, và kiểu dáng.
3. Thiết kế sản xuất
Nhằm đảm bảo SX SF dễ dàng và đạt hiệu quả về
chi phí.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 16/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
4. Tiêu chuẩn hóa
Nhằm làm cho các bộ phận cùng loại có thể hoán đổi
lẫn nhau giữa các SP, dẫn đến:
- mua hoặc SX với số lượng lớn hơn,
- chi phí đầu tư tồn kho thấp hơn,
- dễ mua và dễ quản lý NVL,
- giảm bớt chi phí kiểm tra chất lượng và,
- giảm những vấn đề khó khăn xuất hiện trong SP.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 17/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
2. Quy trình thiết kế
5. Thiết kế theo module
Việc kết hợp các khu vực SX tiêu chuẩn hóa, theo
nhiều cách để chỉ tạo ra một SP hoàn tất cuối cùng.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 18/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
3. Công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế
1. Tại sao ứng dụng công nghệ mới?
Xuất phát từ bốn chiến lược cạnh tranh:
- chi phí: giảm lượng NVL đầu vào, giảm lượng nhân
công cần cho SX, hoặc giảm chi phí phân phối,
- tốc độ phân phối: đo lường bởi th/g từ khi giao
hàng đến khi khách hàng nhận hàng. Công nghệ
giúp nhà SX giảm th/g này.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 19/22
- Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.
3. Công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế
- chất lượng: nhiều công nghệ cải thiện chất lượng
SP / dịch vụ, giúp gia tăng doanh số bán hàng và
giảm chi phí
- tính linh hoạt trong quá trình SX: theo yêu cầu
khách hàng
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 20/22
nguon tai.lieu . vn