Xem mẫu

  1. 1.1. Khái quát về tài nguyên và môi trường 1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường 1.3. Chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
  2. 1.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của tài nguyên a. Khái niệm Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người.
  3. b. Phân loại tài nguyên Tài nguyên thiên nhiên Có khả năng tái sinh Không có khả năng tái sinh Tạo tiền đề tái sinh Không thể tái sinh Tái Cạn Năng tạo: kiệt: Vi Động Thực Thổ Không lượng Kim Dầu sinh Nước nhưỡng vật vật khí mặt loại, khí, vật trời thủy than tinh đá... Hình 1.1: Sơ đồ thể hiện phân loại nguồn tài nguyên tự nhiên
  4. Thành phần môi trường  Theo luật bảo vệ môi trường 2014 Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
  5. c. Vai trò của tài nguyên Yếu tố nguồn lực quan trọng Cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định Yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển
  6. 1.1.2. Khái niệm, phân loại và vai trò của môi trường a. Khái niệm Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Khoản 1, Luật bảo vệ Môi trường 2014)
  7. Các thành phần của môi trường Thạch quyển B Khí quyển A C Thủy quyển 5 thành phần E D Trí quyển Sinh quyển
  8. b. Phân loại môi trường Theo Theo MĐ Theo Theo nghiên cứu thành chức năng quy mô sử dụng phần - Tự nhiên: MT - MT tự - MT toàn cầu Các nhân tố tự không khí, đất, nhiên - MT khu vực nhiên và XH nước, biển - MT xã hội - MT quốc gia cần thiết cho - Dân cư: MT - MT nhân - MT vùng sự sống, SX thành thị, nông tạo - MT địa phương của con người thôn
  9. c. Vai trò của môi trường Nơi chứa Cung cấp chất thải tài nguyên Không gian sống và cung cấp các dịch vụ cảnh quan
  10. 1.2. Sự cần thiết và vai trò của quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường 1.2.1. Sự cần thiết của QLNN về tài nguyên và môi trường 1.2. Sự cần thiết và vai trò 1.2.2. Vai trò của QLNN về tài nguyên và môi trường
  11. 1.2.1. Sự cần thiết của QLNN về tài nguyên và môi trường Sự hữu hạn của tài nguyên, cần sử dụng tiết kiệm B Sự nghiệp toàn dân và Tầm quan lâu dài, đòi trọng của A C hỏi sự tham tài nguyên gia đồng bộ Sự cần thiết Tài nguyên sự thống nhất và môi hành động của E D trường đang QG, khu vực, bị suy thoái toàn cầu
  12. 1.2.2. Vai trò của QLNN về tài nguyên và môi trường Khắc phục và phòng chống cạn kiệt tài nguyên; suy thoái, ô nhiễm môi trường Phối hợp hành động của quốc gia với quốc tế Đảm bảo phát triển KT-XH gắn chặt với bảo vệ và cải thiện tài nguyên, MT Vai trò Chỉ đạo, tổ chức toàn dân Phân phối bảo vệ tài nguyên nguồn lợi chung và môi trường Tổ chức khai thác và sử dụng tối ưu nguồn tài nguyên quốc gia
  13. 1.3. Chức năng QLNN về tài nguyên và môi trường 1.3.1 Chức năng định hướng các hoạt động khai thác tài nguyên và BVMT 1.3.2 Chức năng tạo lập khung pháp lý và môi trường thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên và 1.3.3 BVMT Chức năng phối hợp các hoạt động quản lý tài nguyên và môi trường 1.3.4 Chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác tài nguyên và BVMT
  14. Nhà nước đã XD và ban hành nhiều công cụ quản lý mang tính định hướng để khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và BVMT Dự án Chiến lược Chương trình 1.3.1 Đề án Kế hoạch Quy hoạch
  15. 1.3.2. Chức năng tạo lập khung pháp lý và môi trường thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên và BVMT 1.3.2 Đẩy nhanh việc Tiếp tục tập trung xây dựng và ban rà soát đơn giản hành VB hướng hóa thủ tục hành dẫn thi hành Luật chính theo hướng Đất đai, Luật giảm hồ sơ, trình BVMT, Luật Tài tự thực hiện và rút nguyên nước, Luật ngắn thời gian giải Khoáng sản, Luật quyết thủ tục hành Tài nguyên, môi chính; Thực hiện trường biển và hải hiệu quả cơ chế đảo một cửa liên thông
  16. 1.3.3. Chức năng phối hợp các hoạt động quản lý tài nguyên và môi trường 1.3.3 Nhà nước tạo lập cơ Bồi dưỡng, đào tạo cấu tổ chức bộ máy quản lý tài nguyên và sử dụng nguồn và môi trường phù nhân lực mang tính hợp, trao quyền và chuyên nghiệp cao, phân công nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu và rõ ràng giữa các cơ các nhiệm vụ của quan, bộ quản lý ở công tác QLNN Trung ương, địa phương
  17. 1.3.4. Chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác tài nguyên và BVMT Giám sát hoạt động của các chủ thể Đảm bảo sự vận hành thông suốt, Đưa ra các quyết định 1 2 phát hiện những điều chỉnh, sửa đổi, lệch lạc, nguy cơ bổ sung chính sách chệch hướng, vi thích hợp phạm pháp luật 4 3 Kiểm tra, đánh giá thực lực của hệ thống tổ chức bộ máy quản lý
nguon tai.lieu . vn