Xem mẫu
- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH - NAPA
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ
TS. PHAN ÁNH HÈ, MOBILE: 0949796336
EMAIL: PHANANHHE@GMAI.COM
- KẾT CẤU NỘI DUNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kết cấu nội dung môn học:
Phần 1: Khái quát chung về ĐT
Phần 2: Quản lý Nhà nước về ĐT
Phần 3: Phát triển ĐT bền vững
- Tài liệu tham khảo:
NĐ 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009, về phân loại ĐT
Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ XD, quy định
chi tiết NĐ 42/2009/NĐ-CP
QĐ 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009, về điều chỉnh QHTT PT hệ
thống ĐT Việt Nam đến 2025 và tầm nhìn 2050
2
- KẾT CẤU NỘI DUNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
NĐ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý QHĐT
NĐ 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về QL không gian, kiến
trúc, cảnh quan ĐT
NĐ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về QL không gian XD ngầm
ĐT
NĐ 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010, về QL cây xanh ĐT
TT 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010, về hướng dẫn lập Quy
chế QL QH, kiến trúc ĐT
Luật Quy hoạch ĐT; Luật XD; Luật Nhà ở …
3
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
1. ĐÔ THỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐT ĐẾN QUẢN LÝ PT ĐT
1.1. KHÁI NIỆM ĐT:
ĐÔ THỊ LÀ CÁC ĐIỂM DCTT VỚI MẬT ĐỘ CAO, CHỦ YẾU
LÀ LĐ PHI NO, THỊ DÂN SỐNG VÀ LÀM VIỆC THEO
PHONG CÁCH VĂN MINH, HĐ, CÓ TC VÀ HIỆU QUẢ KT,
VH CAO (PHONG CÁCH, LỐI SỐNG THÀNH THỊ, LỐI SỐNG
CN)
4
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
TIÊU CHÍ DÂN SỐ, CƠ CẤU LĐ ĐT Ở MỘT SỐ QUỐC GIA
1- VÒ quy m« d©n sè (ngêi): 2- MËt ®é d©n sè §T:
- Uganda: 100 - PhÇn Lan: 500 ngêi/km2
- Grªnada: 200 - Ên §é: 1.000 ngêi/km2
- Ghana: 500
- ¡ngg«la, Kªnya, Cuba: 2.000 3- TØ lÖ lao ®éng phi No:
- Extonia: 8.000 - Liªn bang Nga: 85%
- T©y Ban Nha, Thôy SÜ: 10.000 - NhËt B¶n, Hµ Lan: 60 - 65%
- Liªn bang Nga: 12.000
5
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Quốc tế:
Đô thị là một khu định cư được hình thành bởi quá trình
tập trung DC từ nông thôn ra thành thị và chuyển dịch cơ
cấu KT No sang phi No
6
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Luật QHĐT năm 2009:
Đô thị là khu vực tập trung DC sinh sống có mật độ cao và
chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực KT phi No, là trung tâm
CT, hành chính, KT, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò
thúc đẩy sự PT KT - XH của QG hoặc một vùng lãnh thổ,
một ĐP, bao gồm nội thành, ngoại thành của TP; nội thị,
ngoại thị của TX; thị trấn
7
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Theo quy định của pháp luật: Đô thị là khu dân cư tập trung hội đủ
2 điều kiện:
Về PL: Tiêu chí:
Do CQNN có TQ ĐÔ THỊ Đáp ứng 6 tiêu
QĐ thành lập chí tại NĐ 42
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
6 tiêu chí được quy định tại NĐ 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009:
1- Chức năng Vị trí, vai trò, tính chất & các CT KT - XH
đô thị
2- Quy mô ≥ 4.000 người
dân số
3- Mật độ ≥ 2.000 người/km2 (khu vực nội thị)
dân số
9
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
6 tiêu chí được quy định tại NĐ 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009:
4- Cơ sở hạ
≥ 70% tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với
tầng (KT +
từng loại ĐT
XH)
5- Tỷ lệ
lao động phi ≥ 65% (khu vực nội thị)
No
6- Kiến trúc, - XD & PT ĐT phải theo QCQL KT ĐT
cảnh quan đô - Có các khu ĐT kiểu mẫu, phố VM, KG CC
thị - Có tổ hợp kiến trúc, CT kiến trúc tiêu biểu
10
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
1.2. Đặc điểm của ĐT đến quản lý PT ĐT:
1- Phương thức SX
2- Mức sống, thu nhập (GDP/người/năm)
3- Tồ chức không gian
4- Cơ sở hạ tầng
5- Môi trường sinh thái
6- Khác về VH, cách ứng xử
11
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
2. Chức năng và vai trò của ĐT trong PT kt - xh
2.1. Chức năng của đô thị
Trung tâm Trung tâm Hạt nhân
tổng hợp: chuyên phát triển:
HC - CT, ngành: của tỉnh,
ANQP, KT, ĐT công vùng hoặc
ĐT, nghiên nghiệp, DL, của cả nước
cứu KH nghiên cứu
KH, ĐT cảng
12
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Xác định tính chất chuyên ngành của ĐT: Xỏc định chỉ số chuyờn
mụn húa (CMH):
CE =
Eij Ei (1)
:
Ej E
Trong đú:
CE: Chỉ số CMH (nếu CE ≥ 1 thỡ ĐT đú là chuyờn ngành i)
Eij: LĐ thuộc ngành i làm việc tại ĐT j
Ej: Tổng số LĐ cỏc ngành làm việc ở ĐT j
Ei: Tổng số LĐ thuộc ngành i trong hệ thống ĐT
E: Tổng số LĐ trong hệ thống ĐT
13
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Các chỉ tiêu KTXH của ĐT:
(Được xỏc định trong phạm vi địa giới HC của ĐT)
1- Tổng thu, chi NS (tỷ đồng/năm)
2- Cõn đối thu chi NS
3- GDP/người/năm so với cả nước (lần)
4- % trưởng KT trung bỡnh 3 năm gần nhất
5- % hộ nghốo
6- % tăng dõn số (bao gồm tăng TN và tăng cơ học)
14
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Xác định quy mô dân số ĐT:
Quy mô dân số ĐT bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú
trên 6 tháng
Dân số tạm trú quy về dân số ĐT: Nđô thị = (2Nt x m)/365
Trong đó:
Nđô thị - Là dân số quy dân số ĐT
Nt - Là tổng số lượt người đến tạm trú (nội thành, nội thị)
m - Là số ngày thường trú BQ
15
- TP.HCM diện tích khoảng 160.000 km2 nhưng thực tế lượng
người lưu thông chỉ dồn vào 65 km2 ở Q.1, Q.3, Q.5, Q.10
Cần phải giãn dân ra khỏi các khu vực trung tâm TP; trong đó
có gần 600.000 sinh viên các trường ĐH, CĐ ra vùng ngoại
thành
16
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
2.2. Vai trß cña ®« thÞ trong PT KT - XH
Đô thị có Đô thị có Đô thị có Đô thị là
vai trò vai trò vai trò tấm gương
ổn định chính to lớn to lớn trong cho cuộc sống
trị trong PT PT VH, GD, VM HĐ, có
KTQD thúc đẩy CM hiệu quả của
KT, CN của con người
QG
17
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
3. Các xu hướng hình thành Phát triển ĐT
3.1. Nguồn gốc hình thành PT ĐT:
1- Yếu tố Nhà nước
2- Sự PT, vận động của LLSX và phân công LĐ XH
3- Sự PT và tác động của KHCN
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
3.2. Các xu hướng hình thành phát triển đô thị:
1- Quá trình phát triển ĐT tự nhiên (tự phát):
Cụm dân cư (1) Thị tam (2) Thị tứ (3) Thị trấn (4) Thị
xã (5) TP (6) Siêu ĐT (Super city) (7) ĐT cực lớn (Mega
city) (8) Ngân hà ĐT (9)
19
- Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
2- Phát triển ĐT nhằm thực hiện chiến
lược PT KT - XH:
- Thực hiện CS PT KT ở các vùng NT,
vùng sâu, vùng xa
- Hình thành các trung tâm, vùng KT
động lực
- Yêu cầu PT cơ cấu hành chính
- Nâng cấp, mở rộng ĐT
20
nguon tai.lieu . vn