Xem mẫu

23/04/2015 QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM Giảng viên: ThS. Trần Văn Thọ E-mail : tvtho2000@yahoo.com Đại lượng Ý nghĩa Công thức BAC: Chi phí kế hoạch của toàn = [Baselined Budget At dự án, là tổng ngân sách Effort-hours] * Completion phân bổ cho các dự án [Hourly Rate] PV: Plan Giá trị kế hoạch, cũng là = [Hourly Rate] * Value ngân sách dự trù cho tổng [Total Hours cộng các chi phí sẽ chi tiêu cho một công việc trong suốt một giai đoạn định Completed Planned] EV: Earned Value Giá trị thu được, là dự trù = PV * (%Thời giá trị của công việc thực tế gian hoàn thành) hoàn thành. hoặc = BAC * (% Complete Actual) Đại lượng Ý nghĩa Công thức BCWS: Ngân sách chi phí công = PV Cost of Work việc đã lên lịch Scheduled AC: Actual Chi phí thực tế, là tổng [Hourly Rate] Cost cộng các chi phí trực * [Total Hours tiếp hay gián tiếp Spent] trong việc hoàn tất công việc trong một giai đoạn định trước. ACWP: Actual Chi phí thực sự của = AC Cost of Work công việc được thực hiện 1 23/04/2015 Đại lượng Ý nghĩa Công thức BCWP: Budgeted Cost of Work Performed SV: Schedule variance CV: Cost variance Chi phí ngân sách cho = EV việc tiến hành công việc Biến thiên chi phí theo = EV – PV lịch biểu Biến thiên về chi phí = EV – AC thực hiện, là Chi phí do lệch kế hoạch Đại lượng Ý nghĩa Công thức Chi phí ước lượng để = EAC - AC hoàn thành phần công = (BAC - EV) / CPI việc còn lại: là chi phí = (BAC - EV) / TCPI ước tính cần thiết để hoàn thành phần còn lại của dự án. EAC: Estimate At Completion Ngân sách thực tế để = AC + ETC hoàn thành dự án: là chi = BAC / EV*AC phí dự báo đến lúc hoàn = BAC / CPI thành dự án (ước tính số = BAC / TCPI tiền sẽ chi tiêu cho đến = AC + ((BAC - EV) / CPI) cuối dự án). Điều này (typical case) được dựa trên đánh giá = AC + (BAC - EV) của PM. (atypical case) Ở đây atypical có nghĩa là người ta cho rằng chênh lệch tương tự sẽ không xảy ra trong tương lai (ít được sử dụng). Đại lượng Ý nghĩa Công thức VAC: Variance Độ biến thiên của mức chi phí = BAC – EAC At Completion hoàn thành dự án, là phương sai trên tổng ngân sách vào cuối dự án CV% SV% %Completed Planned %Completed Actual Số phần trăm (%) sai khác giữa = (EV – AC) / EV chi phí thực hiện với giá trị thu được Số phần trăm (%) sai khác giữa = (EV – PV) / PV chi phí theo lịch biểu và giá trị kế hoạch Phần trăm đã hoàn thành theo = PV / BAC kế hoạch Phần trăm đã hoàn thành theo = AC / EAC thực tế 2 23/04/2015 Đại lượng Ý nghĩa Công thức CPI: Cost Chỉ số hoàn thành về chi phí, PerformanceIndex là tỷ số giữa giá trị thu được và chi phí thực tế PCI: Percent Complete Index Chỉ số phần trăm hoàn thành = EV / BAC SPI: Scheduling Chỉ số thực hiện lịch, là tỷ số PerformanceIndex thực hiện theo lịch (giữa giá trị thu được và giá trị kế hoạch) IEAC: Independent Dự kiến chi phí cuối cùng của Estimate At dự án, dựa trên hiệu suất cho Completion đến nay ISAC: Independent Dự kiến thời gian của dự án, Schedule At dựa trên hiệu suất cho đến nay Completion Đại lượng Ý nghĩa Công thức TCPI: To Chỉ số hiệu suất đến khi = (BAC - EV ) / Complete kết thúc: Chỉ số cho thấy ( BAC - AC ) Cost hiệu quả mà tại đó các khi thực hiện Performance nguồn lực của dự án nên dự án bằng Index được sử dụng cho phần còn lại của dự án. = (Work •TCPI<1: nhóm dự án có thể Hoặc : Remaining) thỏa mái (rộng rãi) cho phần /(Budget còn lại của dự án. •TCPI>1: nhóm dự án được đòi hỏi một cách nghiêm ngặt khi thực hiện =SPI*CPI cho phần còn lại của dự án. ngân sácht Chú ý: Nếu EAC = IEAC thì chỉ số TCPI = CPI Đại lượng Ý nghĩa Công thức TSPI: To Chỉ số cho thấy hiệu quả mà thời gian còn lại của Schedule dự án nên được sử dụng. / (BAC - PV) Performance •TSPI hiệu quả cho nhóm dự án nên được sử dụng để phân bổ thời gian còn lại cho các dự án. •TSPI<1: cho nhóm dự án có thể được thỏa mái (rộng rãi) trong việc sử dụng thời gian còn lại phân bổ cho các dự án. •TSPI>1: cho nhóm dự án cần phải làm việc khó khăn hơn trong việc sử dụng thời gian còn lại phân bổ cho các dự án. 3 23/04/2015 Đại lượng Ý nghĩa Công thức TSC: Time Thời gian để hoàn thành = (BAC - EV) to Schedule phần công việc còn lại. / SPI Complete Ví dụ 1: Để minh họa cho khái niệm của EVM và tất cả các công thức, giả định một dự án có chính xác một nhiệm vụ. Nhiệm vụ được cho baselined là 8 giờ, nhưng 11 giờ đã được chi tiêu và ước tính để hoàn thành là thêm 1 giờ. Nhiệm vụ là đã hoàn thành rồi. Giả sử Hourly Rate là 100$/mỗi giờ. Sử dụng thông tin này để tính các giá trị còn lại? Ví dụ 1: Hourly Rate = $100 PV or BCWS = [Hourly Rate] * [Total Hours Planned or Scheduled] PV = $800 ($100 * 8 hours) AC or ACWP = [Hourly Rate] * [Total Hours Spent] AC = $1100 ($100 * 11 hours) EAC = AC + ETC EAC = $1200 (1100 + 100) % Completed Actual = AC / EAC % Complete Actual = 91.7% ($1100 / $1200) EV or BCWP = [Baselined Cost] * [% Complete Actual] EV = $734 (baseline of $800 * 91.7% complete) BAC = [Baselined Effort-hours] * [Hourly Rate] BAC = $800 (8 hours * $100) 4 23/04/2015 Ví dụ 1: VAC = BAC - EAC VAC = -$400 ($800 - $1200 ) % Completed Planned = PV / BAC % Complete Planned = 100% ($800 / $800) SV = Earned Value (EV) - Planned Value (PV) SV = -$66 ($734 - $800) SPI = Earned Value (EV) / Planned Value (PV) SPI = 0.91 ($734 / $800) CV = Earned Value (EV) - Actual Cost (AC) CV = -$366 ($734 - $1100) vượt chi phí cho phép CPI = Earned Value (EV) / Actual Cost (AC) CPI = 0.66 ($734 / $1100) vượt ngân sách Ví dụ 2: Một dự án có ngân sách 10 triệu bảng và tiến độ 10 tháng. Người ta cho rằng tổng ngân sách sẽ được chi tiêu như nhau mỗi tháng cho đến tháng 10 đạt được. Sau 2 tháng quản lý dự án thấy rằng chỉ có 5% công việc được hoàn thành và tổng cộng 1 triệu bảng đã được chi tiêu. Ví dụ 2: • PV = £2M • EV = £10M * 0.05 = £0.5M • AC = £1M • CV = EV-AC = 0.5-1 = -0.5M • CV% = 100 * (CV/EV) = 100*(-0.5/0.5) = -100% (vượt mức cho phép) • SV = EV-PV = 0.5-2 = -1.5 months • SV% = 100 * (SV/PV) = 100*(-1.5/2) = -75% (chậm trể) 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn