Xem mẫu

  1. 1 - 145 Phân tích ảnh hưởng của lãI vay 1. Với thuế suất thuế thu nhập = 20% 2. Dự án huy động 50% vốn vay t 0 1 NPV (8%) IRR NPV (10%) CFATDA -1000 1096 14,81 9,6% -3,64 CFATnợ +500 -540 0 8% 9,091 CFATCSH -500 556 14,81 11,2% 5,455 Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  2. 1 - 146 Phân tích ảnh hưởng của lãI vay 1. Với thuế suất thuế thu nhập = 20% 2. Dự án huy động 100% vốn vay t 0 1 NPV (8%) IRR NPV (10%) CFATDA -1000 1096 14,81 9,6% -3,64 CFATnợ +1000 -1080 0 8% 18,18 CFATCSH 0 16 14,81 Vô 14,54 cùng Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  3. 1 - 147 Phần 7: Phân tích lạm phát và phân tích giá cá biệt trong phân tích dự án Hai trường hợp: 1. Không có thuế suất thuế nhập doanh nghiệp 2. Có thuế suất thuế nhập doanh nghiệp Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  4. 1 - 148 Không có thuế suất thuế nhập doanh nghiệp Một doanh nghiệp đầu tư vào mua thiết bị mới với giá 10000$ dự kiến sử dụng trong 5 năm và giá trị còn lại = 0. Ước tính mỗi năm DA bán 1600 sp, để sản xuất số sản phẩm này người ta phải dùng 2000 kg NV theo giá hiện hành 2$/1kg NVL. Giá bán 10$/1SP, chi phí tiền công 8000$/1 năm. Giả sử không có thuế thu nhập, TSCĐ được khấu hao đều trong 5 năm 1. Giá trị trong 5 năm thực hiện DA giá cả đều trên thực tế không biến động và giá của các hàng hoá và dịch vụ sử dụng trong DA cũng không biến động. MARR = 10%. 2. Giả sử mức tăng giá khung trên TT là 5% (lp = 5%) và các hàng hoá và dịch vụ trong DA cũng tăng theo 5%. Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  5. 1 - 149 Giải 0 1 2 5 Chi phí đầu tư 1 -10.000 2 Doanh thu 16.000 16.000 16.000 3 CVH 12.000 12.000 12.000 4 CFBT -10.000 4.000 4.000 4.000 Có lạm phát Chi phí đầu tư 1 -10.000 2 Doanh thu 16.000.1,05 16.000. 1,055 3 CVH 12.000.1,05 12.000. 1,055 4 CFBT -10.000 4000.1,05 4000.1,052 4000.1,055 Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  6. 1 - 150 Không có thuế suất thuế nhập doanh nghiệp Khi không có lạm phát: NPV= -10.000+4.000 (P/A,10%,5)=5163,16 Khi có lạm phát R = 15,5 % NPV = 5163,168 Nhận xét Trong trường hợp không phải đóng thuế thu nhập các hàng hoá và dịch vụ của DA cũng tăng theo đúng tỷ lệ lạm phát. NPV trong trường hợp có lạm phát và không có lạm phát cũng như nhau. Trong phân tích DA có thể dùng dòng tiền thực với lãi suất thực cũng giống như dòng tiền danh nghĩa với lãi suất danh nghĩa. Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  7. 1 - 151 Trong trường hợp thuế suất ≠ 0 30% 0 1 ..... 5 1 CFBT -10.000 4000 4000 Khấu hao (D) 2 2000 2000 3 CFBT (1-t) 2800 2800 4 Dt 600 600 5 CFAT -10.000 3400 3400 Có lạm phát 1 CFBT -10.000 4000.1,05 ........ 4000.1,055 Khấu hao (D) 2 2000 ........ 2000 3 CFBT (1-t) 2800.1,05 ........ 2800. 1,055 4 Dt 600 ........ 600 2800. 1,055+600 5 CFAT -10.000 2800.1,05 + 600 ........ Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
  8. 1 - 152 Trong trường hợp thuế suất ≠ 0, 30% NPV = -10.000 + 3400 (P/A, 10%, 5) = 2888,2 NPVlf = 2601,9 Nhận xét: Lạm phát làm cho lợi nhuận DA giảm Lạm phát ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DA Giá trị thực của đồng đi vay sẽ giảm khi có lạm phát. Quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL
nguon tai.lieu . vn