Xem mẫu
- 8/3/2020
Quản Lý Dự Án
Đầu Tư
ThS. Đặng Đức Văn
Email: ducvanvn@yahoo.com
1
Nội dung
Chương 1: Tìm Hiểu Chung Về Quản Lý Dự
Án
Chương 2: Đội Ngũ Thực Hiện Dự Án
Chương 3: Các Đối Tượng Liên Quan Đến
Dự Án
Chương 4: Thẩm Định Dự Án Đầu Tư
Chương 5: Thiết Lập Hệ Thống Kiểm Soát
Và Hoạch Định Dự Án
Chương 6: Phân Tích Cấu Trúc Dự Án
Chương 7: Ước Tính Công Việc Dự Án
Chương 8: Sắp Xếp Công Việc Dự Án 2
Nội dung (tt)
Chương 9: Xác Định Trọng Tuyến Của Dự
Án
Chương 10: Thiết Lập Lịch Trình Dự Án
Chương 11: Phân Bổ Nguồn Lực Và Kiểm
Soát Dự Án
Chương 12: Kết Thúc Dự Án
3
1
- 8/3/2020
Tài liệu học tập
Larry Richman, Project Management-Step
by Step, Amacom, 2006
TS. Nguyễn Thanh Liêm, Quản trị dự án,
Nhà xuất bản Tài chính, 2010
Trịnh Thùy Anh, Quản trị dự án, Nhà xuất
bản Thống kê, 2010
4
Chương 1: Tìm Hiểu Chung
Về Quản Lý Dự Án
5
Dự án là gì?
Dự án là một quá trình gồm các công
việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau,
được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu
đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời
gian, nguồn lực và ngân sách.
6
2
- 8/3/2020
Quản lý dự án là gì?
Có nhiều định nghĩa về quản lý dự án
Theo PMI (Project Management Institute),
''QLDA là sự áp dụng các kiến thức, kỹ năng,
công cụ và kỹ thuật đối với các công việc của
dự án để đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng của
các đối tượng hữu quan đối với dự án.''
Theo học viện QLDA Anh Quốc, “QLDA là tổng
thể các hoạt động từ hoạch định, kiểm soát và
phối hợp một DA từ lúc hình thành ý tưởng cho
đến khi hoàn tất các công việc nhằm đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng trong khuôn khổ
thời gian, ngân sách và đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng.”
7
Lịch sử của quản lý dự án
QLDA đã có từ xa xưa. Điển hình là các
công trình xây kim tự tháp ở Ai Cập.
Thập niên 50s - 60s QLDA được chính thức
xem là một khái niệm quản trị. Mở đầu là
những hoạt động nghiên cứu những phương
pháp và công cụ để quản lý những dự án về
không gian vũ trụ như Polaris và Apollo.
Những năm giữa thập niên 60s, các nhà
QLDN bắt đầu nghiên cứu những kỹ thuật
và cấu trúc tổ chức mới để giúp họ có thể
nhanh chóng thích nghi với biến động của
môi trường kinh doanh 8
Lịch sử của quản lý dự án (tt)
Thập niên 70s-80s phổ biến càng nhiều
những thông tin, dữ liệu xung quanh vấn
đề QLDA; dẫn tới sự ra đời và phát triển
của nhiều lý thuyết, phương pháp cũng
như tiêu chuẩn về QLDA.
Đầu thập niên 90s, tất cả những tổ chức
lợi nhuận cũng như phi lợi nhuận hầu như
đều áp dụng những quy trình và công cụ
QLDA trong công tác quản lý.
9
3
- 8/3/2020
Phân biệt CV dự án và CV chức năng
Công việc chức năng:
CVCN là những việc thường lệ diễn ra hàng
ngày
Đặc điểm tiêu biểu của CVCN
o CVCN là những việc hàng ngày, thường kỳ.
o Nhà quản lý quản lý 1 chức năng cụ thể và
chịu trách nhiệm về những hướng dẫn kỹ
thuật.
o Nhân lực cũng như các nguồn lực khác được
giao phó cho các phòng ban chức năng.
o Các phòng ban chức năng chịu trách nhiệm
về nhiệm vụ riêng của phòng ban mình. 10
Sơ đồ cấu trúc của CVCN
11
Công việc dự án
CVDA là “một nỗ lực mang tính nhất thời
nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ
duy nhất, độc nhất”:
o “Nhất thời” vì dự án có thời điểm bắt
đầu và kết thúc là rõ ràng.
o “Duy nhất, độc nhất” vì sản phẩm hay
dịch vụ chúng tạo ra là khác nhau.
12
4
- 8/3/2020
Công việc dự án (tt)
Những đặc điểm tiêu biểu của CVDA
o Dự án mang tính độc nhất và nhất thời.
o Một nhà QLDA quản lý 1 dự án cụ thể.
o Nhân lực cũng như các nguồn lực khác
không được giao phó liên tục, thường
xuyên cho nhà QLDA.
o Nhà QLDA chịu trách nhiệm về dự án trên
các phương diện thời gian, chi phí và chất
lượng
13
Công việc dự án (tt)
VD về quan hệ giữa CVCN và dự án:
14
Các hình thức tổ chức dự án
Hình thức chức năng
Hình thức dự án thuần túy
Hình thức ma trận
15
5
- 8/3/2020
Hình thức chức năng
Dự án được chia ra làm nhiều phần và
được phân công tới các đơn vị chức năng.
Dự án sẽ được tổng hợp bởi nhà quản lý
chức năng cấp cao.
16
Hình thức chức năng (tt)
17
Hình thức chức năng (tt)
Ưu điểm:
o Được sự hỗ trợ tối đa về trí lực và kỹ
thuật cho việc giải quyết các vấn đề của
dự án.
o Sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất.
o Gia tăng hiệu quả do chuyên môn hóa và
tiêu chuẩn hóa.
o Quan hệ theo chiều dọc rõ ràng, xác định
rõ các vai trò và trách nhiệm.
o Kiểm soát chất lượng dễ dàng.
o Ổn định và phát triển nghề nghiệp lâu dài
cho nhân viên. 18
6
- 8/3/2020
Hình thức chức năng (tt)
Nhược điểm:
o Không có quyền lực dự án tập trung, do
đó không có ai chịu trách nhiệm cuối
cùng cho dự án.
o Tổ chức nhóm dự án lỏng lẻo.
o Bộ phận chức năng thường có xu hướng
quan tâm nhiều đến việc hoàn thành
nhiệm vụ chính của nó hơn là vấn đề của
dự án.
19
Hình thức chức năng (tt)
Nhược điểm:
o Luân chuyển thông tin trong nội bộ gặp
nhiều khó khăn, ra quyết định chậm
chạp.
o Khó khăn trong việc tích hợp nhiều lĩnh
vực chuyên môn khác nhau.
o Quản lý đóng vai trò phụ so với kỹ thuật.
o Hạn chế trong các mối liên hệ với bên
ngoài, thiếu sự quan tâm đến khách
hàng.
20
Hình thức dự án thuần túy
Dự án được tổ chức thành 1 đơn vị độc
lập, trong đó một nhà quản lý chịu trách
nhiệm quản lý 1 nhóm/tổ gồm các nhân
viên được chọn từ những bộ phận chức
năng khác nhau trên cơ sở làm việc toàn
thời gian.
21
7
- 8/3/2020
Hình thức dự án thuần túy (tt)
22
Hình thức dự án thuần túy (tt)
Ưu điểm:
o Có sự kiểm soát chặt chẽ do có quyền lực
dự án.
o Có đội ngũ dự án ổn định, tạo sự chuyên
tâm của các thành viên trong dự án.
o Ra quyết định nhanh chóng, các cấp truyền
thông giảm bớt, truyền thông nhanh và
chính xác hơn.
o Hệ thống tích hợp tốt, mối liên hệ trực tiếp
giữa các chuyên môn khác nhau.
o Cân bằng giữa chất lượng, thời gian và chi
phí.
o Quan tâm đến yêu cầu của khách hàng 23
Hình thức dự án thuần túy (tt)
Nhược điểm:
o Trùng lắp các nỗ lực và nguồn lực.
o Ít ổn định nghề nghiệp cho những thành
viên tham gia dự án.
o Có xu hướng hy sinh chất lượng kỹ thuật
cho những biến số hiện hữu hơn như tiến
độ và chi phí.
o Dễ phát sinh không nhất quán với hệ thống
quản lý, các chính sách và thủ tục với tổ
chức mẹ.
24
8
- 8/3/2020
Hình thức ma trận
Cấu trúc này là sự kết hợp của hai dạng
cấu trúc tổ chức dạng chức năng và dự án.
Cấu trúc ma trận có thể được xem như là
cấu trúc dạng dự án đặt chồng lên cấu
trúc dạng chức năng tạo nên giao diện
chung giữa nhóm dự án và các thành phần
chức năng.
Trong cấu trúc ma trận, việc lặp lại các CV
trong dự án thuần túy được loại bỏ bởi
việc phân bổ các nguồn lực cụ thể của
mỗi đơn vị chức năng đến từng dự án.25
Hình thức ma trận (tt)
A,B C,D E,F G
26
Hình thức ma trận (tt)
Ưu điểm:
o Sử dụng hiệu quả nguồn lực (so với hình
thức dự án)
o Động lực và cam kết của nhân viên được
cải thiện (so với hình thức dự án)
o Tổng hợp dự án tốt (so với hình thức chức
năng)
o Luồng thông tin được cải thiện (so với hình
thức chức năng)
o Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách hàng
(so với hình thức chức năng) và nhanh
chóng nhu cầu bên trong tổ chức mẹ (so
với hình thức dự án) 27
9
- 8/3/2020
Hình thức ma trận (tt)
Ưu điểm:
o Giúp dễ đạt được các mục tiêu dự án (so
với hình thức chức năng).
o Cân đối nguồn lực tốt nhất để đạt mục
tiêu về thời gian, chi phí, thành tích của
những dự án riêng biệt khi có nhiều dự
án cùng được thực hiện (so với hình
thức chức năng và hình thức dự án).
28
Hình thức ma trận (tt)
Nhược điểm:
o Sự tranh chấp về quyền lực
o Gia tăng các mâu thuẫn
o Khó khăn trong giám sát và kiểm soát
o Vi phạm nguyên tắc thống nhất mệnh
lệnh vì nhân viên dự án có đồng thời 2
cấp trên, nhà quản lý chức năng của họ
và nhà quản lý dự án
29
Lựa chọn hình thức tổ chức dự án
Tùy thuộc vào điều kiện của công ty, khả
năng nguồn lực, quy mô và yêu cầu cụ thể
của dự án, quan điểm của những người ra
quyết định mà lựa chọn. Tuy nhiên có thể
theo nguyên tắc sau:
Mô hình chức năng: dự án nhỏ, thời gian
thực hiện ngắn, đơn giản về kỹ thuật
Mô hình dự án: dự án lớn, phức tạp về kỹ
thuật, công nghệ
Mô hình ma trận: dự án ở mức trung bình
về quy mô và yêu cầu kỹ thuật 30
10
- 8/3/2020
Chương 2: Đội Ngũ Thực
Hiện Dự Án
31
Giám đốc dự án
Vai trò của giám đốc dự án
Các kỹ năng cần có của giám đốc dự án
32
Vai trò của giám đốc dự án
Quản lý dự án để bảo đảm hoàn thành dự
án đúng chất lượng và thời gian trong
điều kiện ngân sách hạn chế.
Quản lý các mối quan hệ giữa người và
người trong các tổ chức của dự án. Khuyến
khích, động viên các thành viên tham gia dự
án.
Hoạch định thời gian, nguồn lực và ngân
sách cần thiết để đạt được mục tiêu của dự
án.
Chỉ huy dự án, giám sát, báo cáo tiến độ dự
án, giải quyết những vấn đề phát sinh, kiểm
soát sự thay đổi và quản lý rủi ro của dự án.33
11
- 8/3/2020
Những kỹ năng cần có của giám đốc dự
án
Kỹ năng quản lý dự án (Project
management skills)
Kỹ năng con người (People skills)
Kỹ năng thống nhất – tổng hợp
(Integration skills)
Kỹ năng kỹ thuật (chuyên môn) (Technical
skills)
Am hiểu về tổ chức (Knowledge of the
organization)
34
Những kỹ năng cần có của giám đốc dự
án
35
Kỹ năng quản lý dự án
Khả năng hoạch định
Xác định dự án
Phân tích cấu trúc dự án
Ước tính các hoạt động của dự án
Sắp xếp các công việc dự án
Tính toán trọng tuyến dự án
Thiết lập lịch trình dự án
Lập kế hoạch nguồn lực
Lập kế hoạch ngân sách
Xây dựng qui trình giám sát và kiểm soát
36
12
- 8/3/2020
Kỹ năng quản lý dự án (tt)
Thực hiện dự án
Kiểm soát việc thực hiện mục tiêu của dự
án
Báo cáo về tình hình thực hiện dự án
Kiểm soát những thay đổi trong quá trình
thực hiện dự án
Đánh giá dự án
Quản lý rủi ro
Đối với kỹ năng này GĐDA cần luôn trau
dồi và nâng cao bằng cách đọc sách báo,
tham dự các seminar, hội thảo.
37
Kỹ năng con người
Quản lý mâu thuẫn
Giao tiếp hiệu quả
38
Kỹ năng thống nhất – tổng hợp
Đảm bảo các yếu tố của dự án phối hợp,
lắp ghép hài hòa với nhau.
Các giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu:
lập kế hoạch, thực hiện, báo cáo, giám
sát… tới khi kết thúc dự án phải được kết
hợp nhuần nhuyễn.
Đôi khi giám đốc dự án phải đứng trước
những sự lựa chọn đòi hỏi những quyết
định khôn ngoan để đạt được mục tiêu của
dự án.
39
13
- 8/3/2020
Kỹ năng kỹ thuật chuyên môn
Giám đốc dự án trước tiên cần phải là
chuyên gia về lĩnh vực mà mình quản
lý. Nhưng không yêu cầu giám đốc dự án
phải hết sức thông thạo tất cả những kiến
thức chuyên môn.
Nhiệm vụ chính của giám đốc dự án là
theo dõi, giám sát toàn bộ dự án.
40
Am hiểu về tổ chức
Hiểu biết về văn hóa, chính sách công ty
Hiểu được tính cách, nhu cầu, mong muốn
của nhân viên.
41
Trách nhiệm – Giải trình – Quyền hạn
Những vấn đề phát sinh trong quản lý dự
án nói chung thường đến từ sự mất cân
bằng giữa 3 yếu tố : trách nhiệm – giải
trình – quyền hạn.
42
14
- 8/3/2020
Trách nhiệm (Responsibility)
Trách nhiệm: là sự thỏa thuận, cam kết
giữa 2 hay nhiều đối tượng nhằm đi đến
một kết quả nào đó.
Giám đốc dự án có trách nhiệm hoàn
thành dự án.
Giám đốc dự án phải phân công tất cả các
công việc của dự án đi kèm trách nhiệm 1
cách rõ ràng tới các thành viên dự án.
43
Giải trình (Accountability)
Giải trình là hệ quả của phần được phân
công.
Khi một thành viên dự án chịu trách nhiệm
về 1 công việc nào đó, anh ta phải giải
trình về công việc mình chịu trách nhiệm.
Giải trình chính là nguồn gốc của chủ yếu
của thông tin và động cơ thực hiện nhiệm
vụ, nó cũng giúp tăng hiệu quả làm việc
của các thành viên dự án.
44
Quyền hạn (Authority)
Quyền hạn là quyền 1 cá nhân sở hữu
nhằm hoàn thành trách nhiệm được giao.
Quyền sử dụng những nguồn lực hợp lý để
hoàn thành công việc.
Quyền hạn cần tương xứng với trách
nhiệm được giao và giải trình.
Nếu 1 cá nhân có kỹ năng và kinh nghiệm
chuyên môn hạn chế, giám đốc dự án nên
giao quyền hạn cho người này dần dần và
phải tăng cường kiểm tra ngay từ đầu.
45
15
- 8/3/2020
Các thành viên khác
Thành viên dự án là những người làm việc
trực tiếp hay gián tiếp với giám đốc dự án
để hoàn thành mục tiêu của dự án.
Thành viên dự án đóng rất nhiều vai trò
khác nhau: kỹ sư, kỹ thuật viên, công
nhân công trường,…
Mỗi dự án là “độc nhất” nên vai trò của
thành viên dự án cũng vậy.
Mỗi thành viên phải hiểu kỹ về vai trò và
trách nhiệm của mình trước khi bắt tay
vào thực thi dự án. 46
Chương 3: Các Đối Tượng
Liên Quan Đến Dự Án
47
Các đối tượng
Chủ đầu tư (Client)
Khách hàng (Customer)
Cổ đông (Stakeholder)
48
16
- 8/3/2020
Chủ đầu tư (Client)
Chủ đầu tư là cá nhân (tập thể) yêu cầu
xây dựng dự án.
Chủ đầu tư có thể đến từ nhiều nguồn
khác nhau – thường từ bên trong tổ chức
như ban lãnh đạo cấp cao, trưởng phòng
ban nào đó, hoặc các giám đốc dự án
khác.
Cần xác định được cá nhân (tập thể) nào
có quyền thông qua dự án và đưa ra
những hướng đi, giải pháp cho dự án.
49
Khách hàng (Customer)
Khách hàng của dự án là đối tượng sử
dụng sản phẩm sau cùng của dự án (hàng
hóa, dịch vụ,…).
Cần có được cam kết của họ về trách
nhiệm đối với dự án.
Các thành viên thực thi dự án nên trao đổi
qua lại với khách hàng trong suốt vòng đời
của dự án để xác định nhu cầu của khách
hàng.
50
Cổ đông (Stakeholder)
Cổ đông là những đối tượng có quyền lợi
từ dự án.
Chúng ta cần xác định họ là ai và định
nghĩa nhu cầu của họ đối với dự án.
Họ có thể là thành viên trong cùng công ty
nhưng trực thuộc phòng ban khác, các
nhà thầu, chính phủ, cổ đông công ty…
Và dự án cũng sẽ thất bại nếu không đáp
ứng nhu cầu của họ
51
17
- 8/3/2020
Chương 4: Thẩm Định Dự
Án Đầu Tư
52
Phân loại dự án đầu tư
Căn cứ vào mối quan hệ giữa các hoạt
động đầu tư:
Dự án độc lập nhau
Dự án thay thế nhau (loại trừ)
Dự án bổ sung (phụ thuộc nhau)
53
Dự án độc lập nhau
Là những dự án có thể tiến hành đồng
thời hay nói cách khác dự án độc lập nhau
là các dự án không cùng mục tiêu hoặc
việc ra quyết định lựa chọn dự án này
không làm ảnh hưởng đến việc lựa
chọn những dự án còn lại.
54
18
- 8/3/2020
Dự án thay thế nhau (loại trừ nhau)
Là những dự án không thể tiến hành
đồng thời hay nói cách khác đó là những
dự án có cùng mục tiêu, nhưng cách
thức thực hiện khác nhau.
Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì khi
quyết định thực hiện dự án này sẽ loại bỏ
việc thực hiện dự án kia.
55
Dự án bổ sung nhau
Các dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể
thực hiện cùng lúc với nhau (hoặc cả 2
đều không thực hiện)
Ví dụ: dự án khai thác mỏ và dự án xây
dựng tuyến đường để vận chuyển khoáng
sản. Chúng phải được nghiên cứu cùng 1
lượt.
56
Phân loại dự án đầu tư (tt)
Căn cứ vào mức độ chi tiết của các nội
dung trong dự án:
Dự án tiền khả thi
Dự án khả thi
57
19
- 8/3/2020
Dự án tiền khả thi
Được lập cho những quy mô đầu tư lớn,
giải pháp đầu tư phức tạp và thời gian đầu
tư dài. Do đó không thể nghiên cứu tính
toán ngay dự án khả thi mà phải thông
qua nghiên cứu sơ bộ, lập dự án sơ bộ.
Tác dụng của dự án tiền khả thi: cơ sở để
chủ đầu tư quyết định có nên tiếp tục
nghiên cứu để lập dự án chi tiết hay
không?
58
Dự án khả thi
Là dự án được xây dựng chi tiết, các giải
pháp được tính toán có căn cứ và mang tính
hợp lý.
Tác dụng của dự án khả thi:
o Căn cứ để cơ quan chức năng có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt và cấp giấy
phép đầu tư.
o Cơ sở để nhà đầu tư xin vay vốn hoặc huy
động vốn từ các nhà đầu tư khác.
o Cơ sở để nhà đầu tư lập kế hoạch tổ chức
thực hiện quá trình đầu tư nhằm đạt mục
tiêu.
o Căn cứ để các đối tác đầu tư quyết định có
nên góp vốn hay không.
59
Dòng tiền của dự án
Khái niệm dòng tiền
Các loại dòng tiền
o Dòng tiền ra
o Dòng tiền vào
o Dòng tiền ròng
o Dòng tiền tự do
60
20
nguon tai.lieu . vn