Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 6: KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT
  2. Kiểm soát dự án Là tiến trình thu thập, phân tích và sử dụng thông tin một cách liên tục và có hệ thống nhằm mục đích kiểm soát và ra quyết định quản lý. Kiểm soát dự án là quá trình gồm 3 bước:  Thu thập thông tin: + Tiến độ + Chi phí + Thành quả (các yêu cầu về kỹ thuật)  So sánh các thông tin này với kế hoạch và yêu cầu đã đề ra.  Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục đích đạt được yêu cầu đã đề ra
  3. Sự cần thiết kiểm soát dự án  Đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra của dự án  Động viên nhân viên  Có những hành động đối phó sớm với những sai lệch  Rút ra bài học kinh nghiệm cho các dự án khác
  4. Các dạng của kiểm soát dự án  Kiểm soát tiến độ  Kiểm soát phạm vi và chất lượng  Kiểm soát chi phí
  5. Các loại kiểm soát Có 2 loại kiểm soát:  Kiểm soát bên trong (internal control): là hệ thống và quy trình giám sát do phía thực hiện dự án ấn định  Kiểm soát bên ngoài (external control): là các quy trình và tiêu chuẩn kiểm soát được ấn định bởi khách hàng
  6. Mô hình của hệ thống kiểm soát Đầu vào Đầu ra Quá trình Phản hồi
  7. Các vấn đề khó khăn thường gặp  Chỉ nhấn mạnh một số yếu tố nào đó trong chi phí, thời gian và chất lượng  Quy trình kiểm soát gặp sự phản đối hay nhẹ nhất là không được sự đồng ý.  Thông tin thường không chính xác hoặc không được báo cáo đầy đủ.  Thái độ tự bảo vệ, tự biện hộ dẫn đến thành kiến hay thông tin thiên lệch.  Các nhà quản lý có quan điểm khác nhau về vấn đề còn tranh cãi.
  8. KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ  Kiểm soát tiến độ là quá trình so sánh hiệu suất lịch trình thực tế với lịch trình cơ bản để xác định phương sai, đánh giá các thay thế có thể, và có hành động thích hợp.
  9. KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA - Tiến độ dự án - Hệ thống KS thay đổi - Tiến độ được cập nhật - Báo cáo kết quả HĐ tiến độ - Các HĐ điều chỉnh - Các yêu cầu thay đổi - Đo lường kết quả - Bài học kinh nghiệm - KH quản lý tiến độ - Lập KH bổ sung - Phần mềm QLDA
  10. KIỂM SOÁT PHẠM VI VÀ CHẤT LƯỢNG  Kiểm soát phạm vi và chất lượng là quá trình so sánh hiệu suất thực tế với tuyên bố phạm vi để xác định phương sai, đánh giá lựa chọn thay thế có thể, và có hành động thích hợp.
  11. KIỂM SOÁT PHẠM VI VÀ CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA - Cải thiện chất lượng - Kết quả công việc - Giám định - Các quyết định chấp - KH quản lý chất lượng - Biểu đồ kiểm soát thuận - Những định nghĩa vận - Biểu đồ pareto - Làm lại hành - Phân tích xu hướng - Danh mục hoàn - Danh mục kiểm tra - Lấy mẫu thống kê thành kiểm tra
  12. KIỂM SOÁT CHI PHÍ  Kiểm soát chi phí là quá trình so sánh chi phí thực tế với chi phí kế hoạch cơ bản để xác định phương sai, đánh giá các thay thế có thể, và thực hiện hành động thích hợp
  13. KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA - Hệ thống kiểm soát - Ước tính CP điều chỉnh - Đường chi phí cơ bản thay đổi chi phí - Cập nhật ngân sách - Các báo cáo kết quả HĐ - Đo lường kết quả HĐ - HĐ điều chỉnh - Các yêu cầu thay đổi - Lập KH bổ sung - Ước tính khi hoàn thành - KH quản lý chi phí - Các công cụ vi tính - Bài học kinh nghiệm
  14. Phương Phương pháp kiểm soát chi phí kiể Phương pháp truyền thống:  Sử dụng các báo cáo chi phí được giám sát một cách riêng rẽ cho mỗi nhóm công việc.  Mỗi báo cáo chi phí gồm: + Mô tả công việc + Tiến độ theo thời gian + Ai là người chịu trách nhiệm + Ngân sách theo thời gian + Nguồn lực (nhân lực, trang thiết bị, vật liệu) yêu cầu  Đối với mỗi báo cáo chi phí thường người ta phân tích sự khác biệt để xem số tiền chi ra nhiều hay ít hơn ngân sách đã dự trù.
  15. Ví dụ dụ Dự án làm 1000 m đường có tổng chi phí là 200.000 USD. Kế hoạch cứ 1 ngày làm được 25 m/ngày, chi phí phải trả là 200 USD/1m.  Tổng thời thực hiện là : 1000/25 = 40 ngày  Giả sử đến cuối ngày 18 đã làm được 400 m.  Theo kế hoạch thì đến cuối ngày 18 sẽ có số tiền chi theo kế hoạch là: 18 x 25 x 200 = 90.000 USD  Thực chi cuối ngày 18 là: 400 x 200 = 80.000 USD
  16. Nhược điểm của phương pháp truyền thống Trong quản lý dự án nếu chỉ có sự phân tích khác biệt về chi phí (cost variance analysis) thì không đủ bởi vì:  Không cho biết bao nhiêu khối lượng công việc đã được hoàn thành  Không cho biết chi phí trong tương lai sẽ là bao nhiêu nếu muốn hoàn thành dự án.
  17. Phương pháp C/SCSC (Cost / Schedule Control System Criteria)  Năm 1962, phương pháp này được áp dụng trong: + Bộ quốc phòng Mỹ + NASA (National Aerautic Space Adiministration) Khắc phục các nhược điểm của phương pháp truyền thống
  18. Một số công cụ sử dụng trong kiểm soát các mục tiêu dự án Biểu đồ Biểu đồ tiến trình kiểm soát Biểu đồ pareto Biểu đồ Phân tích giá nhân quả trị thu được
  19. Biểu đồ tiến trình  Là phương pháp thể hiện quá trình thực hiện các công việc và toàn bộ dự án, là cơ sở để phân tích đánh giá quá trình và các nhân tố tác động đến chất lượng công việc và dự án.  Một lưu đồ quá trình chung có dạng như sau: Phương pháp Thiết bị Thiế bị Đầu vào Quá trình Đầu ra Nhà cung Người tiêu ứng dùng Nhân lực lự Đo lường lườ Môi trường trườ
  20. Biể đồ tiế Biểu đồ tiến trình Trong mỗi giai đoạn có yêu cầu quản lý chất lượng khác nhau:  Giai đoạn thiết kế: thỏa mãn yêu cầu khách hàng và các mục tiêu dự án  Giai đoạn thực hiện: quản lý tiến độ thi công, giám sát các nguyên liệu đầu vào theo đúng những tiêu chuẩn thiết kế được duyệt
nguon tai.lieu . vn