Xem mẫu

  1. Quản lý chất lượng Chương V
  2. Nội dung 1. Chất lượng là gì? 2. Qui trình quản lý chất lượng. 3. Six Sigma 4. Một số Mô hình Quản lý chất lượng. 5. Cải tiến chất lượng dự án. QLDA 2
  3. 1. Chất lượng là gì?  Chất lượng là toàn bộ các đặc tính của 1 thực thể liên quan đến việc thỏa mãn những nhu cầu rõ ràng hay ngầm định (ISO 8042:1992)  Một số chuyên gia khác lại định nghĩa theo nguyên tắc cơ bản:  Phù hợp yêu cầu: thoả mãn các yêu cầu đòi hỏi.  Tiện lợi cho sử dụng: chắc chắn rằng một sản phẩm có thể được sử dụng ngay từ khi có ý định sản xuất nó. QLDA 3
  4. Một số thuật ngữ liên quan đến chất lượng  Phù hợp với yêu cầu (Conformance to requirements) có nghĩa là các quy trình và sản phẩm của dự án phải thỏa mãn các đặc tả đã được viết ra.  Ví dụ: nếu phát biểu phạm vi dự án yêu cầu phân phối 100 máy tính Pentium 4 , bạn có thể dễ dàng kiểm tra xem các máy tính có được giao đúng yêu cầu không?  Thích hợp cho sử dụng (Fitness for use) có nghĩa là sản phẩm có thể được dùng đúng như mục đích của nó  Ví dụ: Máy tính Pentium 4 được bàn giao không có màn hình hay bàn phím và vẫn còn nằm trong hộp chắc chắn sẽ làm khách hàng không hài lòng vì máy tính không thích hợp để sử dụng QLDA 4
  5. Chất lượng phần mềm QLDA 5
  6. Mục tiêu của quản lý chất lượng  Bảo đảm dự án thỏa mãn các yêu cầu mà dự án đang đảm nhiệm.  Nhiều dự án thất bại vì đội dự án chỉ tập trung vào việc đáp ứng các yêu cầu đã đề ra cho sản phẩm chính mà không biết gì đến các nhu cầu và mong đợi khác của stakeholder đối với dự án.  Vì vậy chất lượng cũng phải ở ngang bằng mức độ của bộ ba ràng buộc (scope, time, cost) QLDA 6
  7. Một số sự cố IT nổi tiếng  Năm 1981, một sự sai lệch nhỏ về thời gian do có sự thay đổi của chương trình máy tính dẫn đến 1 trong 67 trường hợp để 5 máy tính của tàu con thoi không đồng bộ nhau. Kết quả là phải hủy bỏ việcphóng tàu con thoi này  Năm 1986, hai bệnh nhân đã chết do nhận quá liều phóng xạ từ cỗ máy Therac 25. Lỗi phần mềm đã làm cho máy không kiểm soát được liều lượng. QLDA 7
  8. Một số sự cố IT nổi tiếng  Năm 1994, một trong những lỗi phần mềm nghiêm trọng nhất trong ngân hàng Chemical đã khấu trừ nhầm khoảng 15 triệu đôla cho hơn 100.000 tài khoản khách hàng chỉ trong vòng 1 đêm. Nguyên nhân là do 1 dòng lệnh trong chương trình máy tính vừa được cập nhật làm cho mọi giao dịch rút hay chuyển tiền tại ATM đều được xử lý hai lần. Ví dụ 1 người rút 100$ từ ATM, bị trừ mất 200$ vào tài khoản của anh ta, mặc dù biên lai vẫn chỉ ghi có 100$. Lỗi này đã ảnh hưởng tới 150.000 cuộc giao dịch từ đêm thứ ba cho đến chiều thứ tư. QLDA 8
  9. Một số sự cố IT nổi tiếng  Tháng 5 năm 2004, đội bảo vệ bờ biển nước Anh đã không thể sử dụng máy tính của họ trong nhiều giờ sau khi bị virus Sasser xâm nhập. Toàn bộ hệ thống bản đồ điện tử, email, và các chức năng khác đã bị tê liệt buộc mọi người phải quay về sử dụng cách làm việc truyền thống bút và giấy QLDA 9
  10. 2. Quy trình Quản lý chất lượng  Lập kế hoạch chất lượng: nhận biết được tiêu chuẩn chất lượng nào có liên quan tới dự án và nhận biết như thế nào và làm thế nào thỏa mãn chúng. Đưa ra kế hoạch cho việc quản lý chất lượng.  Bảo đảm chất lượng: đánh giá toàn bộ việc thực hiện dự án để chắc chắn dự án sẽ thoả mãn những vấn đề liên quan tới tiêu chuẩn chất lượng.  Kiểm tra chất lượng: kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng chúng đã tuân thủ những tiêu chuẩn chất lượng có liên quan trong khi đó tìm ra những cách để cải tiến chất lượng tổng thể. QLDA 10
  11. Lập kế hoạch chất lượng  Nhằm đạt tiêu chuẩn chất lượng trong thiết kế và nêu bật những yếu tố quan trọng góp phần trực tiếp vào việc đáp ứng những đòi hỏi của khách hàng.  Những thử nghiệm trong thiết kế có thể thay đổi toàn bộ kết quả của một quy trình.  Nhiều khía cạnh phạm vi của các dự án công nghệ thông tin ảnh hưởng đến chất lượng như: chức năng, đặc điểm, đầu ra của hệ thống, tính hoạt động, độ tin cậy, và khả năng duy trì. QLDA 11
  12. Bản kế hoạch bảo đảm chất lượng QLDA 12
  13. Bảo đảm chất lượng  Bảo đảm chất lượng bao gồm tất cả các hoạt động liên quan tới việc nhận biết những vấn đề của một dự án.  Mục tiêu của việc bảo đảm chất lượng là liên tục cải tiến chất lượng.  Quy trình Đánh giá (Benchmarking) có thể sử dụng để đưa ra những sáng kiến cải tiến chất lượng.  Cần rút ra những bài học để cải tiến việc thực hiện ở hiện tại hay những dự án trong tương lai. QLDA 13
  14. Kiểm tra đảm bảo chất lượng (Review) QLDA 14
  15. Kiểm tra Chất lượng  Phục vụ cho đầu ra của việc Quản lý chất lượng là:  Chấp thuận các quyết định.  Làm lại.  Sửa đổi Qui trình.  Một số kỹ thuật và công cụ bao gồm:  Phân tích Pareto.  Mẫu thống kê.  Độ lệch chuẩn.  Đo lường (Measure) và Độ đo (Metric). QLDA 15
  16. Phân tích PARETO  Phân tích Pareto xác định các nguyên nhân gây ra vấn đề về chất lượng.  Nó còn được gọi là qui tắc 80 -20, có nghĩa là 80% có vấn đề là do 20% nguyên nhân của các vấn đề còn lại.  Sơ đồ Pareto là những sơ đồ giúp nhận biết và xác định ưu tiên cho các loại vấn đề QLDA 16
  17. Nguyên lý Pareto QLDA 17
  18. Lấy mẫu thống kê  Lấy mẫu thống kê liên quan tới việc chọn một phần tổng hợp dãy số có liên quan để tiến hành kiểm tra  Qui mô của một mẫu tùy thuộc vào những điển hình mà bạn muốn mẫu đó như thế nào  Công thức quy mô của mẫu: Kích cở của Mẫu (SZ) =0.25 X (Độ Tin cậy / Lỗi Chấp nhận được)2 QLDA 18
  19. Ví dụ  Một công ty muốn phát triển một hệ thống chuyển giao dữ liệu điện tử ( Electronic data interchange – EDI) để quản lý dữ liệu là các hóa đơn từ tất cả các nhà cung cấp. Giả sử trong năm qua, có tổng cộng 50000 hóa đơn từ 200 nhà cung cấp khác nhau. Sẽ tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc để xem xét lại từng hóa đơn để xác định các yêu cầu về dữ liệu cho hệ thống mới là gì. Ngay cả khi nhà phát triển hệ thống chỉ xem xét toàn bộ 20 mẫu hóa đơn từ các nhà cung cấp khác nhau, thì dữ liệu trong mỗi mẫu cũng có thể khác nhau rất nhiều. Không thực tế nếu nghiên cứu từng mẫu một, các nhà thống kê đã phát triển một kỹ thuật giúp xác định số mẫu thích hợp. QLDA 19
  20. Kích thước mẫu  Nếu các nhà phát triển hệ thống EDI chấp nhận độ chắc chắn là 95% thì số hóa đơn cần lấy làm mẫu là:  SZ= 0.25 x (1.960/0.05)2 = 384  Nếu muốn độ chắc chắn là 90%  SZ= 0.25 x (1.645/0.05)2 = 68  Nếu muốn độ chắc chắn là 80%  SZ= 0.25 x (1.960/0.05)2 = 10 QLDA 20
nguon tai.lieu . vn