Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 2: vòng đời của một dự án
  2. Nội dung • Vòng đời của dự án (Project life cycle) • Các giai đoạn của dự án (Project phases) • Nhóm quy trình của dự án (Project process groups) • Vòng đời của phần mềm (Software life cycle).
  3. Vòng đời của dự án (Project life cycle) • Vòng đời dự án xác định các giai đoạn mà dự án phải trải qua tính từ lúc bắt đầu cho đến khi dự án kết thúc. • Vòng đời của một dự án là một tập hợp tuần tự của các giai đoạn (phase) dự án mà tên và số của nó được xác định bởi sự cần thiết của việc quản lý và điều khiển của các tổ chức có liên quan đến dự án. • Mỗi giai đoạn hoàn tất một công việc cụ thể nhằm đạt đến mục tiêu của dự án và tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm.
  4. Vòng đời của dự án (Project life cycle) • Các giai đoạn của dự án giúp điều khiển dự án: – Cung cấp hướng để quyết định dự án có tiếp tục không. – Có thể thực hiện việc theo dõi nhanh, bắt đầu giai đoạn tiếp theo sớm hơn.
  5. Đặc điểm của vòng đời của dự án • Các dự án có thể khác nhau về kích thước, độ phức tạp, nhưng hầu hết đều được chia ra thành 4 giai đoạn: – Bắt đầu dự án (Stating the project) – Tổ chức và chuẩn bị (Organizing and preparing) – Thực hiện công việc dự án (Carrying out the project work) – Kết thúc dự án (Closing the project).
  6. Đặc điểm của vòng đời của dự án
  7. Đặc điểm của vòng đời của dự án • Cấu trúc của vòng đời của dự án gồm những đặc điểm sau: – Chi phí và số nhân viên ở mức thấp trong giai đoạn bắt đầu dự án, tăng nhanh trong giai đoạn thực hiện dự án và giảm nhanh trong giai đoạn kết thúc dự án. – Tác động của các bên tham gia, độ rủi ro và tính không chắc chắn rất cao tại thời điểm bắt đầu dự án, các nhân tố này sẽ giảm trong vòng đời của dự án. – Khả năng ảnh hưởng đến sản phẩm cuối cùng của dự án rất cao tại thời điểm bắt đầu và giảm dần khi dự án hoàn tất.
  8. Đặc điểm của vòng đời của dự án
  9. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Nếu một dự án lớn thì thường được chia ra thành các giai đoạn để quản lý. – Các giai đoạn của dự án là tuần tự, nhưng cũng có thể chồng lắp nhau trong một số trạng thái. – Các giai đoạn của dự án bao gồm: • Xác định ý tưởng của dự án (Definition):  • Lập kế hoạch (Planning) • Thực thi (Execution) • Kết thúc (Closeout)
  10. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Các giai đoạn của dự án
  11. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Xác định ý tưởng của dự án (Definition Phase): – Bắt đầu khi một hợp đồng dự án được tạo ra bởi ban quản lý cấp cao. – Quá trình của một giai đoạn: • Các luật của dự án được xác định • Mục tiêu, phạm vi và các ràng buộc của dự án được đưa ra • Những cá nhân và nhóm chính được xác định • Những  kênh  Truyền  thông,  nhà  chức  trách  và  chuỗi  các  chỉ  thị cũng được định nghĩa. – Kết quả của việc xác định các giai đoạn là: • Bảng công việc của dự án • Bảng trách nhiệm của dự án • Kế hoạch truyền thông của dự án
  12. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Xác định giai đoạn của dự án (Definition Phase):
  13. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Giai đoạn lập kế hoạch (Planning Phase) – Sử dụng những quy tắc của dự án như một nền tảng. – Xác định công việc thực tế sẽ được làm: • Đánh  giá  thời  gian,  chi  phí  và  tài  nguyên  được  yêu  cầu  để  thực hiện công việc. • Đưa ra những kế hoạch để định hướng công việc • Xác định đường găng của những hoạt động dự án phụ thuộc  lẫn nhau, tuần tự mà mất thời gian dài để hoàn thành, và xác  định kế hoạch thời gian tối thiểu cho dự án. • Kế hoạch cho những rủi ro và giảm rủi ro – Kết quả của giai đoạn này là bảng kế hoạch của dự án.
  14. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Giai đoạn lập kế hoạch (Planning Phase)
  15. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Giai đoạn thực hiện (Execution Phase): – Sử dụng bảng kế hoạch như một sự hướng dẫn. – Đây là giai đoạn mà mục tiêu của dự án phải đạt được • Theo dõi sự tiến độ của dự án. • Gải quyết các vấn đề và đưa ra các quyết định • Tạo  ra  sự  thay  đổi  theo  kế  hoạch  và  điều  phối  sự  thay  đổi  này – Giai đoạn này hoàn tất khi sản phẩm được hoàn thành hoặc mục tiêu của dự án đã đạt được
  16. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Giai đoạn thực hiện (Execution Phase):
  17. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Giai đoạn kết thúc (Closeout Phase): – Bắt đầu bằng việc bàn giao sản phẩm hoặc hoàn tất mục tiêu của dự án. – Giải quyết bất kỳ các vấn đề chưa được giải quyết từ hợp đồng hoặc các chỉ thị của công việc. – Hợp đồng được ký bàn giao và hoàn tất những tài liệu liên quan. – Ghi nhật ký dự án – Một hoạt động rất quan trọng trong giai đoạn này là ghi nhận quá trình của dự án
  18. Các giai đoạn của dự án (Project phase) • Giai đoạn kết thúc (Closeout Phase): – Biên tập lại những kinh nghiệm từ dự án cho bạn hay những người khác để có thể làm tốt hơn với những dự án tiếp theo.
  19. Nhóm quy trình dự án (Project process group). • Một quy trình (Process) là một tập hợp các hoạt động liên quan với nhau được thực hiện để đạt được một sản phẩm, một kết quả hay một dịch vụ. • Mỗi quy trình được đặc trưng bởi những đầu vào (inputs), những công cụ, kỹ thuật và những kết quả đầu ra.
  20. Nhóm quy trình dự án (Project process group). • Có 5 nhóm quy trình quản lý dự án (theo PMBOK Guide ) – Khởi tạo (Initiating) – Lập kế hoạch (Planning) – Thực hiện (Executing) – Theo dõi và điều khiển (Monitoring and Controlling) – Kết thúc (Closing)
nguon tai.lieu . vn