Xem mẫu

Bài giảng QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1 I ­ Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 1 ­ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường. 2 ­ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo từng công trình, phù hợp với các các bước thiết kế, các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, nguồn vốn và các quy định của Nhà nước. 3 ­ Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được dự tính theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. 4 ­ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí. 5 ­ Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng. 6 ­ Những quy định về quản lý chi phí đầu tư do Chính phủ quy định và chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư phê duyệt theo quy định của Chính phủ là cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng công trình 2 II ­ Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình 1 ­ Nội dung tổng mức đầu tư ( chi phí của dự án ở giai đoạn lập dự án) Nội dung Tổng mức đầu tư bao gồm : chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. Các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư được quy định cụ thể như sau: 1.1. Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công; 1.2. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, nếu có; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác; 1.3. Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phớ bồi thường nhà, cụng trỡnh trờn đất, cỏc tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và chi phớ bồi thường khỏc; cỏc khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phớ tỏi định cư; chi phớ tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tỏi định cư; chi phớ sử dụng đất trong thời gian xõy dựng (nếu cú); chi phớ đầu tư xõy dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu cú); 3 1.4. Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n bao gåm: c¸c chi phÝ ®Ó tæ chøc thùc hiÖn qu¶n lý dù ¸n tõ khi lËp dù ¸n ®Õn ®Õn khi hoµn thµnh, nghiÖm thu bµn giao, ®­a c«ng tr×nh vµo khai th¸c sö dông. Bao gåm c¸c kho¶n chiphÝ : + Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; + Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; + Chi phi tổ chứcthituyểnvµtuyÓnchänph­¬ng¸nthiết kế kiến trúc; + Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; + Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; +Chi phi tổ chứckiểmtra chøngnhËn®ñ®iÒukiÖnb¶o®¶mantoµn chÞulùc vaà chứngnhậnvềchấtlượngcongtrinhx©ydùng; 4 + Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; + Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; + Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư (TT22/2010/BKH­§T); + Chi phí tổ chức thùc hiện một số công việc quản lý khác. 1.5. Chi phÝ t­ vÊn ®Çu t­ x©y dùng bao gåm: + Chi phí khảo sát xây dựng; + Chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế ­ KT; + Chi phí thi tuyển vµtuyÓnchänph­¬ng¸nthiếtkếkiếntruc; + Chi phí thiết kế xây dựng công trình; + Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn