Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
BỘ MÔN LUẬT
CHƯƠNG 6
NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ
- 6.1. Khái quát chung về luật hình sự
6.1.1. Khái niệm luật hình sự
Hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, xác định các
hành vi nào là nguy hiểm cho XH là tội phạm, đồng thời quy định hình
phạt đối với những tội phạm ấy.
6.1.2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh.
Đối tượng điều chỉnh: QHXH giữa nhà nước với chủ thể phạm tội
khi chủ thể này thực hiện một hành vi mà nhà nước quy định là tội
phạm.
Phương pháp điều chỉnh: mệnh lệnh quyền uy.
2
- 6.1. Khái quát chung về luật hình sự
6.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của luật hình sự
-
Nguyên tắc pháp chế XHCN
-
Nguyên tắc dân chủ XHCN
-
Nguyên tắc nhân đạo XHCN
3
- 6.2. Tội phạm
6.2.1. Khái niệm
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật
hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân
thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý…xâm phạm những lĩnh
vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
4
- •
Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
•
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định
khác.
•
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm
hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143,
144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251,
252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật
này.
5
- 6.2. Tội phạm
6.2.2. Đặc điểm
Tính nguy hiểm cho xã hội
Tính có lỗi của tội phạm
Tội phạm được quy định trong luật hình sự
6.2.3. Phân loại tội phạm
Tội phạm ít nghiêm trọng: phat tiê
̣ ̀n, phạt cai tao không giam gi
̉ ̣ ữ hoăc phat
̣ ̣
tù đến 03 năm;
Tội phạm nghiêm trọng: 03 năm đến 07 năm tù;
Tội phạm rất nghiêm trọng 07 năm đến 15 năm tù;
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử
hình.
6
- 6.2. Tội phạm
6.2.4. Các tình tiết loại trừ tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi
Sự kiện bất ngờ
Phòng vệ chính đáng
Tình thế cấp thiết
Không có năng lực trách nhiệm hình sự
Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công
nghệ
Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên
7
- 6.2. Tội phạm
6.2.6. Thời hiệu
05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
8
- 6.2. Tội phạm
6.2.7. Một số tội phạm trong Bộ luật tố tụng hình sự (Chương XIV)
-
Tội giết người
-
Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ
-
Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
-
Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát
-
Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng
-
……..
9
- 6.3. Luật tố tụng hình sự
6.3.1. Khái niệm
Quy định trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hình sự
-
Khởi tố vụ án
-
Điều tra
-
Truy tố
-
Xét xử sơ thẩm
-
Xét xử phúc thẩm
-
Giám đốc thẩm
-
Tái thẩm
10
- 6.3. Luật tố tụng hình sự
6.3.2. Các bên tham gia tố tụng
Cơ quan tiến hành tố tụng: Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Toà án.
Người tiến hành tố tụng: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều
tra, Điều tra viên; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm
sát viên; Chánh án, Phó Chánh án Toà án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký
Tòa án
Người tham gia tố tụng: Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị
khởi tố; (2) Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố; (3) Người bị
giữ trong trường hợp khẩn cấp; (4) Người bị bắt; (5) Người bị tạm giữ;
(6) Bị can; (7) Bị cáo..
11
nguon tai.lieu . vn