Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
BỘ MÔN LUẬT
CHƯƠNG 5
NGÀNH LUẬT LAO ĐỘNG
- 5.1. Khái quát chung
5.1.1. Khái niệm
Tổng hợp những QPPL do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh mối
QH giữa người lao động và người sử dụng lao động và các mối QHXH
liên quan đến lao động.
5.1.2. Nội dung của ngành luật lao động
Quyền, nghĩa vụ của người LĐ, người sử dụng LĐ
Tuổi của người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,
làm việc theo HĐLĐ, được trả lương và chịu sự quản lý của người lao
động.
Tổ chức đại diện người LĐ, người sử dụng LĐ
Các quan hệ khác liên quan đến LĐ
2
- 5.1. Khái quát chung
5.1.3. Đối tượng điều chỉnh
Các quan hệ xã hội phát sinh giữa người lao động và người sử
dụng lao động.
5.1.4. Phương pháp điều chỉnh
Thỏa thuận
Phương pháp mệnh lệnh
Phương pháp tác động của tổ chức công đoàn
3
- 5.1. Khái quát chung
5.1.5. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động
Bảo vệ quyền lợi của người lao động, người sử dụng lao
động
Kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội
Tuân thủ pháp luật lao động quốc tế
4
- 5.2. Hợp đồng lao động
5.2.1. Khái niệm (Đ15)
HĐLĐ là sự thoả thuận giữa NLĐ và người sử dụng LĐ về việc làm
có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ LĐ.
5.2.2. Hình thức hợp đồng (Đ16)
Văn bản (phi văn bản ?)
5.2.3. Nghĩa vụ giao kết hợp đồng
NLĐ và người sử dụng LĐ trực tiếp giao kết HĐ
NLĐ từ đủ 15t đến dưới 18 tuổi phải có người đại diện
5
- 5.2. Hợp đồng lao động
5.2.4. Phân loại hợp đồng lao động (Đ22)
HĐLĐ không xác định thời hạn
HĐLĐ xác định thời hạn (12 36 tháng)
-
HĐLĐ theo mùa vụ (dưới 12 tháng)
5.2.5. Thời gian thử việc
Không quá 60 ngày đối với lao động có trình độ cao đẳng trở
lên
Không quá 30 ngày đối với lao động có trình độ trung cấp,
công nhân kỹ thuật
6
- 5.2. Hợp đồng lao động
5.2.6. Nội dung hợp đồng lao động (Đ23)
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các
khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. 7
- 5.2. Hợp đồng lao động
5.2.7. Thực hiện hợp đồng lao động
Thực hiện đúng hợp đồng giao kết
Chuyển người lao động sang làm công việc khác với hợp đồng
Tạm hoãn thực hiện hợp đồng LĐ (LĐ làm nghĩa vụ quân sự, LĐ nữ
mang thai, LĐ bị tạm giữ, tạm giam…)
8
- 5.2. Hợp đồng lao động
5.2.8. Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
Sửa đổi, bổ sung HĐLĐ theo thỏa thuận của hai bên
Chấm dứt hợp đồng:
+ Hết hạn HĐ
+ Hoàn thành công việc theo HĐ
+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt
+ Người LĐ đơn phương chấm dứt HĐ (Đ 37)
+ Người sử dụng LĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng (Đ 38)
9
- 5.3. Tiền lương và bảo hiểm xã hội
5.3.1. Tiền lương
Khái niệm: khoản tiền người sử dụng LĐ trả cho người LĐ để thực
hiện công việc theo thỏa thuận.
Mức lương tối thiểu vùng: Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp
nhất làm cơ sở để DN và NLĐ thỏa thuận và trả lương. Trong đó, mức
lương trả cho NLĐ làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo
đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định
mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.
Vùng I 3.980.000 đồng/tháng
Vùng II 3.530.000 đồng/tháng
Vùng III 3.090.000 đồng/tháng
10
- Vùng I, gồm các địa bàn:
Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường
Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và
thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo
thuộc thành phố Hải Phòng;
Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc
thành phố Hồ Chí Minh;
Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu,
Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên
và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
11
- Vùng 2
Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước,
Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;
Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc
tỉnh Kiên Giang;
Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;
Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;
Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.
12
- Mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người
hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ
chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội
và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung
ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính kinh tế đặc
biệt và lực lượng vũ trang.
Tăng lương cơ sở từ 1.300.000 đồng/tháng lên 1.390.000 đồng/tháng bắt
đầu từ ngày 1/7/2018.
13
- Hệ số lương Tiến sĩ 3,0
Hệ số lương Thạc sĩ 2,67
Hệ số lương Đại học 2,34
Hệ số lương Cao đẳng 1,80
Hệ số lương Trung cấp 1,55
Hệ số lương Dưới trung cấp 1,00
14
- 5.3.2. Bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp đóng Người lao động đóng
BHXH BHXH
BHYT BHTN BHYT BHTN
TNLĐ –
HT-TT ÔD – TS HT-TT ÔD- TS TNLĐ-BNN
BNN
14% 0.5% 3% 3% 1% 8% – – 1.5% 1%
21.5% 10.5%
Tổng cộng 32%
(Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm)
15
- 5.4. Giải quyết tranh chấp lao động
5.4.1. Tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng LĐ
Hòa giải viên lao động, tòa án nhân dân
5.4.2. Tranh chấp giữa tập thể người lao động với người sử dụng
LĐ
Tranh chấp về quyền: Hòa giải viên lao động; chủ tịch UBND
huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh; tòa án nhân dân
Tranh chấp về lợi ích: Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài
lao động
16
nguon tai.lieu . vn