Xem mẫu
- Bài 5 HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 3 tiết
Yêu cầu: hiểu và phân tích được các nguyên
lý tổ chức và vận hành quyền lực nhà nước
Phương pháp: Thuyềt trình, thảo luận
- Nội dung
1. Khái niệm hình thức nhà nước
2. Hình thức chính thể
3. Hình thức cấu trúc
4. Chế độ chính trị
- 1. Khái niệm hình thức nhà nước
Khái niệm hình thức nhà nước: là cách tổ
chức quyền lực nhà nước và những phương
pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Đây là một khái niệm bao gồm ba yếu tố:
– Hình thức chính thể nhà nước: cách thức tổ chức
quyền lực nhà nước ở trung ương
– Hình thức cấu trúc nhà nước: các thức tổ chức
quyền lực nhà nước theo cơ cấu lãnh thổ
– Chế độ chính trị: phương thức thức thực hiện
quyền lực nhà nước
- 2. Hình thức chính thể
2.1 Khái niệm hình thức chính thể
2.2 Phân loại hình thức chính thể
- 2.1 Khái niệm hình thức chính thể
• Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự để
lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước ở trung
ương, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ
quan này và sự tham gia của nhân dân.
• Đặc điểm khái niệm
– Nguồn gốc của quyền lực nhà nước
– Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
– Trình tự thành lập các cơ quan nhà nước trung ương
– Mối quan hệ giữa các cơ quan này
– Sự tham gia của nhân dân
- Nguồn gốc của quyền lực nhà nước
• Nguồn gốc quyền lực nhà nước từ bên ngoài
xã hội, từ “trời”
– Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, tín ngưỡng
– Phổ biến trong thời kỳ phong kiến trở về trước
• Nguồn gốc quyền lực của nhà nước từ nhân
dân
– Hình thành và phát triển trong cách mạng tư sản
– Phân biệt với “dân là gốc”, “dân làm gốc”
- Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
• Cách thức tổ chức
– Thành ba cơ quan lập pháp hành, pháp, tư pháp
– Thêm loại cơ quan khác, ví dụ Kiểm sát…
• Thành lập:
– bầu, bầu cử: nhiều người bỏ phiếu hoặc toàn dân
bỏ phiếu
– bổ nhiệm: cơ quan cao hơn (thường 1 người) cử
một người khác giữ một chức vụ
– thế tập: cha truyền con nối hoặc nắm giữ vị trí theo
dòng họ, huyết thống
- Trình tự thành lập các cơ quan
• Trình tự thành lập kế tiếp
– Thành lập ra một cơ quan sau đó cơ quan này hình
thành các cơ quan khác.
– Đảm bảo sự thống nhất, vị trí thứ bậc
• Trình tự thành lập các cơ quan độc lập
– Các cơ quan hình thành bằng những con đường
khác nhau, độc lập với nhau
– Đảm bảo sự độc lập, vị trí ngang bằng
- Mối quan hệ giữa các cơ quan này
• Mối quan hệ giữa các cơ quan ngang bằng:
– Các cơ quan độc lập với nhau
– Nhằm kìm chế, đối trọng với nhau, kiểm soát nhau
và đảm bảo quyền lực tối cao thuộc về nhân dân
• Mối quan hệ trên dưới, phụ thuộc
– Các cơ quan có sự phụ thuộc qua lại
– Thống nhất, tập trung quyền lực
- • Cách thức thành lập:
– bầu, bầu cử
– bổ nhiệm
– thế tập
• Trình tự thành lập: trình tự kế tiếp hoặc độc lập
• Mối quan hệ giữa các cơ quan: ngang bằng và
kìm chế, đối trọng với nhau; quan hệ trên dưới,
phụ thuộc
• Sự tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các
cơ quan nhà nước: số lần tham gia, hình thức
tham gia
- 2.2 Phân loại hình thức chính thể
• Phân loại:
– Chính thể quân chủ: quyền lực hình thành theo con
đường thế tập và vua là người đứng đấu nhà nước
– Chính thể cộng hòa: quyền lực của nhà nước thuộc
về một cơ quan được bầu trong thời gian nhất định
- Phân loại chính thể quân chủ
• Quân chủ tuyệt đối: Vua là người đứng đầu nhà
nước nắm giữ tất cả quyền lực cơ bản của nhà
nước (Ô- Man, Bru Nây…)
• Quân chủ hạn chế: Nhà vua chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao và bị hạn chế quyền lực.
– Quân chủ nhị hợp: Quyền của nguyên thủ bị hạn chế
trong lãnh vực lập pháp, song lại rất rộng trong lãnh
vực hành pháp
– Quân chủ đại nghị: nhà vua không có quyền hạn lập
pháp và quyền hành pháp bị hạn chế. Vua đóng vai trò
tượng trưng cho dân tộc.
– Quân chủ lập hiến: quyền lực nhà vua bị hạn chế bởi
hiến pháp.
- Phân loại hình thức chính thể cộng hòa
• Cộng hòa quí tộc: chủ nô và phong kiến
• Cộng hòa dân chủ: chủ nô và tư sản
• Cộng hòa dân chủ tư sản bao gồm:
– Cộng hòa tổng thống
– Cộng hòa đại nghị
– Cộng hòa lưỡng tính
• Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
– Công xã Paris
– Nhà nước xô viết
– Cộng hòa dân chủ nhân dân
nguon tai.lieu . vn