Xem mẫu

  1. BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN Số liệu phục vụ phân tích đầu tư (dựa trên số liệu thống kê cấp tỉnh)     Hà Nội, tháng 7 - 2007
  2. NỘI DUNG, QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN  Bước 1: Thu thập thông tin:  (1) - Thu thập tư liệu (các báo cáo);  (2) - Thu thập số liệu thống kê (Niên giám thống kê, số liệu điều tra);  (3) - Xây dựng hệ thống số liệu về hiện trạng phục vụ cho yêu cầu phân tích (lập một biểu với những số liệu cần thiết để phân tích).    
  3. Bước 2: Phân tích, đánh giá a) Đánh giá tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội (trên địa bàn để phản ánh bức tranh thực trạng tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh) Mục đích: Nắm rõ tình hình tổng quan mọi mặt về sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh. b) - Phân tích quy mô và động thái tăng trưởng vốn đầu tư qua các năm (Xây dựng biểu về diễn biến tình hình của đầu tư qua các năm) Mục đích: Xem xét tình hình biến thiên (số liệu tuyệt đối) và độ giao động của sự biến thiên (tỷ lệ % thay đổi) của vốn đầu tư trên địa bàn và để có những nhận xét xác đáng, cần so sánh với cả nước và các địa phương khác. c) - Phân tích cơ cấu vốn đầu tư theo hai mặt: Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư theo ngành. d) - Phân tích quan hệ giữa đầu tư với một số yếu tố quan trọng Bước 3: Nhận xét chung    
  4. Lưu ý  Đư a các chỉ tiêu về cùng một mặt bằng giá: giá so sánh hoặc giá hiện hành.  Tính toán cho một chuỗi năm.    
  5. Nhiệm vụ I: Lập biểu tổng hợp về các chỉ tiêu phục vụ việc phân tích đầu tư Biểu 1: Những chỉ tiêu tổng hợp phục vụ việc phân tích đầu tư Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 1.Tổng vốn đầu tư (tỷ đ) Gía so sánh 94 545,67 714,40 919,63 1186,70 1439,70 1940,60 Gía hiện hành 705,23 932,22 1258,00 1683,01 2129,00 2986,94 2.Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành (giá thực tế) Nông, lâm nghiệp và thủy sản (tỷ đ) 180,53 227,46 290,57 368,57 440,80 582,45 Tỷ trọng (%) 25,60 24,40 23,10 21,90 20,70 19,50 Công nghiệp và xây dựng 312,41 420,43 582,40 782,59 998,71 1412,82 (tỷ đ) Tỷ trọng (%) 44,30 45,10 46,30 46,50 46,90 47,30 Dịch vụ (tỷ đ) 212,27 284,30 384,91 531,83 689,94 991,66 Tỷ trọng (%) 30,10 30,50 30,60 31,60 32,40 33,20 3. Kết cấu hạ tầng (tỷ đ) 528,92 699,16 943,41 1262,25 1597,10 2240,20 4. Sản xuất kinh doanh (tỷ đ) 176,31 233,06 314,48 420,76 532,35 746,74 5. ĐT cho KHCN( 1,5% so với tổng số) 10.58 13.98 18.87 25.25 31.94 44.80 (tỷ đ) 6. ĐT cho PT NNL (5% so với tổng số) 35.26 46.61 62.89 84.15 106.47 149.35   (tỷ đ)  
  6. Biểu 1: Những chỉ tiêu tổng hợp phục vụ việc phân tích đầu tư (Tiếp) 7. Cơ cấu đầu tư theo nguồn 2000 2001 2002 2003 2004 2005 vốn(giá thực tế) Tổng số (tỷ đ) 705,2 932,22 1258 1683 2129 2986,94 7.1. Nhà nước (tỷ đ) 230,9 296,44 454,3 483,02 587,73 791,54 Tỷ trọng (%) 32,74 31,79 36,11 28,7 27,6 26,5 7.2. Phi nhà nước (tỷ đ) 474,3 635,77 803,6 1200 1542 2195,4 Tỷ trọng (%) 67,25 68,20 63,88 71,3 72,4 73,5 Dân (tỷ đ) 208,33 141,55 300 242,35 298,12 325,57 Tỷ trọng (%) 29,54 15,18 23,84 14,4 14 10,9 Doanh nghiệp (tỷ đ) 128,78 132,55 206,29 301,26 387,56 606,34 Tỷ trọng (%) 18,26 14,21 16,4 17,9 18,2 20,3 Đầu tư nước ngoài (tỷ đ) 137,22 361,66 297,3 656,37 856,04 1263,47 Tỷ trọng (%) 19,45 38,79 23,63 39 40,2 42,3 8. GDP (tỷ đ) Gía so sánh 94 3033,8 3396 3834,5 4581,7 5254,3 6341,9 Gía thực tế 3920,9 4431 5244,9 6498,1 7771,7 9761,3    
  7. Biểu 1: Những chỉ tiêu tổng hợp phục vụ việc phân tích đầu tư (Tiếp) 9. Lao động xã hội(nghìn 2000 2001 2002 2003 2004 2005 người) Số người trong tuổi lao động 642,6 664,6 685,3 707,4 726,9 805,2 10. Xuất khẩu (1000USD) Tổng giá trị xuất khẩu 21801 27808 32792 89709 142609 20182 Tổng giá trị nhập khẩu 210605 227714 263597 326895 356722 417365 11 . Tỷ lệ thất nghiệp(%) 7,1 7,4 7,4 7,12 7,08 7,05 12.Tỷ lệ thất nghiệp ở thành 4 3,8 2,5 2,37 2,2 2 thị (%) 13. Tỷ lệ đói nghèo(%) 12,3 10,91 9,7 8,7 7 5,6 14. Thu - chi ngân sách (tỷ đ) Thu ngân sách 687,1 841,9 1650,9 1813,9 2087,7 2839,3 Chi ngân sách 590,3 688,2 832,6 1230,8 1501,3 2176,9    
  8. Biểu 1: Những chỉ tiêu tổng hợp phục vụ việc phân tích đầu tư (Tiếp) 15. Cơ cấu GDP 2000 2001 2002 2003 2004 2005 15.1. Gía cố định năm 94 (tỷ đ) 3034 3396 3835 4582 5254 6341,9 Nông, lâm nghiệp, thủy sản (tỷ đ) 1007,8 1063 1144,9 1225,7 1310,5 1338,1 Tỷ trọng (%) 33,21 31,31 29,85 26,75 24,94 21,10 Công nghiệp và xây dựng 1159,5 1345 1591,4 2042,7 2526,8 3209 (tỷ đ) Tỷ trọng (%) 38,22 39,62 41,50 44,58 48,09 50,6 Dịch vụ (tỷ đ) 866,5 987,3 1098,2 1313,3 1417 1794,8 Tỷ trọng (%) 28,56 29,07 28,63 28,66 26,96 28,3 15.2. Gía thực tế (tỷ đ) 3921 4431 5245 6498 7772 9761,2 Nông, lâm nghiệp, thủy sản (tỷ đ) 1224,1 1325 1501,8 1638,8 1872,3 2186,5 Tỷ trọng (%) 31,22 29,9 28,6 25,22 24,09 22,4 Công nghiệp và xây dựng 1527,9 1773 2236,9 3015,8 3865,6 4890,4 (tỷ đ) Tỷ trọng (%) 38,97 40 42,6 46,41 49,74 50,1 Dịch vụ (tỷ đ) 1168,9 1334 1506,2 1843,5 2033,9 2684,3 Tỷ trọng (%) 29,812 30,1 28,7 28,37 26,17 27,5 Ghi chú: - Các chỉ tiêu về vốn đầu tư; sản lượng và thu, chi ngân sách; lao động; xuất khẩu và các chỉ tiêu về tỷ lệ đói nghèo, tỷ lệ thất nghiệp…lấy số liệu từ mục   đầu tư và xây dựng; tài khoản quốc gia; dân số và lao động; thương mại, giá cả và du  lịch; giáo dục, y tế, văn hóa và đời sống dân cư trong niên giám thống kê của các địa phương.
  9. Nhiệm vụ II: Phân tích quy mô và động thái đầu tư phát triển Biểu 2: Quy mô và động thái đầu tư phát triển (giá so sánh) Năm Tổng VDT Tốc độ tăng Động thái (Tỷ đ) VDT (%) (%) 2000 545,67 - - 2001 714,4 30,92 + 30,92 2002 919,63 28,72 -2,19 2003 1186,7 29,03 + 0,31 2004 1439,7 21,32 -7,71 2005 1940,63 34.8 + 13.4 2001-2005 255,6 220,8 Bình quân 28,8 năm    
  10.  Nhận xét tiêu biểu  1) Quy mô vốn đầu tư tăng dần qua các năm nhưng tăng chậm (biểu hiện là tốc độ tăng vốn đầu tư có xu hướng giảm dần). Chỉ riêng năm 2003 và năm 2005 tốc độ tăng vốn đầu tư cao, điều này có thể do các biện pháp, chủ trương nhằm thu hút và khuyến khích đầu tư của các địa phương làm cho lượng vốn đầu tư tăng mạnh,  2) Tốc độ tăng vốn đầu tư giảm nhiều nhất vào năm 2004 (-7,71%) và tăng mạnh nhất vào năm 2005 (+13,4%),    
  11. Nhiệm vụ III: Phân tích cơ cấu đầu tư Biểu 3a: Động thái tăng trưởng vốn đầu tư qua các năm theo ngành (giá so sánh) Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2001- Bình 2005 quân năm Tổng số 545,67 714,4 919,63 1186,7 1439,7 1940,63 Nông, lâm nghiệp và 148,64 182,51 221,52 275,67 308,53 336,9 thủy sản (tỷ đ) Tốc độ tăng trưởng - 22,79 21,37 24,443 11,921 9,19 226,66 17,78 (%) Động thái tăng _ +22,79 -1,42 +3,07 -12,52 -2,72 trưởng (%) Công nghiệp và xây 237,09 319,1 414,34 530,08 652,82 921,56 dựng (tỷ đ) Tốc độ tăng trưởng - 34,59 29,84 27,93 23,15 41,166 388,69 31,196 (%) Động thái tăng _ +34,59 -4,75 -1,91 -4,779 +18,01 trưởng (%)    
  12. Biểu 3a: Động thái tăng trưởng vốn đầu tư qua các năm theo ngành (giá so sánh)(tiếp) Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2001-2005 Bình quân năm Dịch vụ (tỷ đ) 157,36 210,49 280,64 378,87 480,68 618,08 Tốc độ tăng - 33,7 33,3 35,0 26,87 28,58 392,78 31,47 trưởng (%) Động thái tăng _ +33,76 -0,44 +1,67 -8,132 +1,71 trưởng (%) Kết cấu hạ tầng 409,26 535,8 689,72 890 1079,8 1455,4 (tỷ đ) Tốc độ tăng - 30,9 28,72 29,037 21,32 34,79 355,63 28,8 trưởng (%) Động thái tăng _ +30,9 -2,18 +0.32 -7,7 +13,47 trưởng(%)    
  13. Biểu 3a: Động thái tăng trưởng vốn đầu tư qua các năm theo ngành (giá so sánh)(tiếp) Nhận xét tiêu biểu 1) Quy mô vốn đầu tư vào các ngành tăng dần qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng vốn đầu tư có biên độ biến động không đều: tốc độ tăng vốn đầu tư vào ngành NLN, TS nhìn chung có xu hướng giảm dần (giảm mạnh nhất vào năm 2004 là -12.52%); tốc độ tăng vốn đầu tư vào ngành CN & XD giảm dần từ năm 2000 – 2004 và tăng cao vào năm 2005 (vượt tốc độ tăng của năm 2004 là 18,01%) ; còn tốc độ tăng vốn đầu tư vào ngành dịch vụ cũng có xu hướng giảm, chỉ riêng năm 2003 là tăng cao. 2) Tốc độ tăng vốn đầu tư vào các ngành Công nghiệp và dịch vụ qua các năm nhìn chung lớn hơn tốc độ tăng vốn đầu tư vào ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản. Đây là một xu thế tốt đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh. 3) Đầu tư của các địa phương ở đây chủ yếu là đầu tư cho xây dựng cơ bản (đầu tư tạo tài sản mới), trong đó xem xét số liệu về đầu tư vào kết cấu hạ tầng đóng vai trò quan trọng. Ở địa phương này, quy mô vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng tăng dần theo các năm và tốc độ tăng vốn đầu tư tăng vào năm 2003, 2005. Đây là một xu thế tốt, thuận lợi cho sự phát triển của địa phương trong tương lai.    
  14. Biểu 3b: Cơ cấu đầu tư theo ngành (giá thực tế )   Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số (tỷ đ) 705,23 932,2 1257,89 1683,0 2129,4 2986,9 Nông, lâm nghiệp 180,54 227,46 290,57 180,53 466,2 618,29 và thủy sản (tỷ đ) Tỷ trọng (%) 25,6 24,4 23,1 21,9 20,7 19,5 Công nghiệp và xây 312,418 420,4 582,4 780,91 998,71 1412,8 dựng (tỷ đ) 2 Tỷ trọng (%) 44,3 45,1 46,3 46,4 46,9 47,3 Dịch vụ (tỷ đ) 212,27 284,32 384,91 531,83 689,94 991,66 Tỷ trọng (%) 30,1 30,5 30,6 31,6 32,4 33,2    
  15.  Nhận xét tiêu biểu Nhìn chung, cơ cấu đầu tư theo ngành theo hướng hợp lý, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ta, cụ thể: Tỷ trọng vốn đầu tư vào ngành NLN, TS có xu hướng giảm dần, trong khi tỷ trọng vốn đầu tư vào ngành CN & XD, DV có xu hướng tăng dần từ năm 2000 – 2005.    
  16. Biểu 3c: Cơ cấu đầu tư theo nguồn (giá thực tế) Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số (tỷ đ) 705,2 932,22 1258 1683 2129 2986,94 1, Nhà nước (tỷ đ) 230,9 296,44 454,3 483,02 587,73 791,54 Tỷ trọng (%) 32,74 31,79 36,11 28,7 27,6 26,5 2, Phi nhà nước (tỷ đ) 474,3 635,77 803,6 1200 1542 2195,4 Tỷ trọng (%) 67,25 68,20 63,88 71,3 72,4 73,5 Dân (tỷ đ) 208,33 141,55 300 242,35 298,12 325,57 Tỷ trọng (%) 29,54 15,18 23,84 14,4 14 10,9 Doanh nghiệp 128,78 132,55 206,29 301,26 387,56 606,34 (tỷ đ) Tỷ trọng (%) 18,26 14,21 16,4 17,9 18,2 20,3 Đầu tư nước ngoài 137,22 361,66 297,3 656,37 856,04 1263,47 (tỷ đ) Tỷ trọng (%) 19,45 38,79 23,63 39 40,2 42,3    
  17.  Nhận xét tiêu biểu  Tỷ trọng vốn nhà nước có xu hướng giảm dần từ năm 2003 – 2005; trong khi tỷ trọng đóng góp vốn của khu vực phi nhà nước có xu hướng tăng dần từ năm 2000 – 2005; đặc biệt tỷ trọng đóng góp vốn đầu tư của khu vực đầu tư nước ngoài chiếm đáng kể trong tổng vốn đầu tư vào địa phương từ năm 2000 – 2005.  Tính tự chủ của địa phương trong việc huy động vốn ngày càng cao; hơn nữa địa phương đã có những nỗ lực đáng kể trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.    
  18. Nhiệm vụ IV: Phân tích ICOR Biểu 4: Hệ số ICOR qua các năm Năm Tổng ĐTXH Tổng GDP ∆GDP GDP tăng ICOR ( tỷ đ, giá ( tỷ đ, giá ( tỷ đ, Gía thêm do thực tế) hiện thực tế) ĐT mới hành) (tỷ đ) 2000 705,23 3920,9 - - _ 2001 932,22 4431,1 510,2 433,67 2,15 2002 1257,89 5244,9 813,8 691,73 1,82 2003 1683,01 6498,1 1253,2 1065,22 1,58 2004 2129 7771,7 1273,6 1082, 6 1,97 2005 2986,94 9761,25 1989,56 1691,1 1,77    
  19.  Nhận xét tiêu biểu  1)Hệ số ICOR giảm dần từ năm 2000 – 2005, đây là xu thế tốt,  2)Hệ số ICOR của địa phương thấp hơn mức trung bình của cả nước, Tuy nhiên, để xem xét hiệu quả đầu tư, ngoài việc xem xét hệ số ICOR, còn phải lưu ý tới các chỉ tiêu chất lượng khác như năng suất lao động, tỷ lệ đói nghèo, tỷ lệ thất nghiệp,…    
  20. Nhiệm vụ V: Phân tích Đầu tư xã hội và sản lượng kinh tế Biểu 5: Mối tương quan giữa đầu tư xã hội và GDP Năm Tỷ lệ Tốc độ tăng trưởng KT Hệ số tương ĐTXH/GDP(%) (1) (%) (2) quan ( = (1) / (2) ) 2000 17,99 - - 2001 21,04 11,93 1 : 1,8 2002 23,98 12,91 1 : 1,9 2003 25,9 19,48 1 : 1,3 2004 27,4 14,68 1 : 1,9 2005 30,6 20,7 1 : 1,5 Bình quân 25,52 15,89 1 : 1,6 năm Nhận xét tiêu biểu : Nếu đặt mục tiêu đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế là 15%/năm thì tổng ĐTXH phải chiếm 24 % trong tổng GDP.    
nguon tai.lieu . vn