Xem mẫu
- Những công cụ chủ yếu trong hoạt động
khuyến nông
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN Lược sử
Vẽ sơ đồ
CÓ SỰ THAM GIA
Điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt
Phân tích lịch mùa vụ
Các công cụ PRA Phân loại xếp hạng cho điểm
Phân tích tổ chức và xây dựng sơ đồ VENN
Lớp tập huấn cán bộ Khuyến nông tại Đồng Nai - 2006 Cây vấn đề
Công cụ 1: Công cụ 1:
Lược sử Lược sử
Mục đích và ý nghĩa Nội dung
Người dân tự liệt kê các
Đây là một trong những công cụ để tìm hiểu
sự kiện đã từng xảy ra ở
chung về địa phương. thôn, bản theo cột thời
Người dân tự nhìn nhận những sự kiện xảy ra gian.
trong quá khứ và ảnh hưởng của nó. Họ tự trao đổi, phân tích,
Từ đó có thể đề ra được những giải pháp trong đánh giá các sự kiện đó
tương lai phù hợp với địa phương mình cuối cùng đưa ra một
bảng lược sử thôn, bản.
Công cụ 1: Công cụ 1:
Lược sử Lược sử
Phƣơng pháp và thời gian tiến hành Vai trò của cán bộ PRA
Cán bộ PRA giải thích thật rõ mục đích, ý nghĩa và các Hướng dẫn nông dân cách làm,
bước tiến hành: thúc đẩy và tạo điều kiện cho nông dân tự đánh giá
Cán bộ PRA hướng dẫn khung mô tả trên mặt đất và đề nghị họ
ghi chép đầy đủ những ý kiến thảo luận của nông dân
thực hiện công việc.
sau đó hệ thống hoá lại
Nông dân tự tiến hành liệt kê từng sự kiện, trao đổi, thảo luận,
phân tích và đánh giá
Cán bộ PRA có thể tiến hành phỏng vấn hoặc yêu cầu nông dân
làm rõ hơn những điểm cần thiết và ghi chép.
Kết quả của công cụ này được sao chép vào giấy khổ lớn.
Thời gian thực hiện kéo dài 1,5 đến 2 giờ vào ngày đầu tiên của đợt
PRA
1
- Công cụ 2:
Công cụ 2:
Vẽ bản đồ Vẽ bản đồ
Mục đích và ý nghĩa Nội dung
đánh giá, phân tích tình hình thông tin về vị trí địa lý: độ cao, độ dốc, hệ thống tưới
chung của địa phương,
tiêu, kênh rạch…,
đặc biệt là hiện trạng sử dụng
đất đai, vật nuôi, cây trồng... thông tin về điều kiện tự nhiên: chất lượng đất, nguồn
để đưa ra được những khó nước, rừng…
khăn giải pháp trong từng lĩnh thông tin về sản xuất: phân bố các khu vực trồng trọt,
vực
chăn nuôi…
từ đó xây dựng kế hoạch địa
phương trong tương lai thông tin về xã hội: các tổ chức nhà nước, trường học,
chợ, bệnh xá, cơ sở hạ tầng…
Công cụ 2: Công cụ 2:
Vẽ bản đồ Vẽ bản đồ
Phƣơng pháp và thời gian tiến hành
Đề nghị nông dân phác họa sơ đồ lên mặt đất.
Có thể dùng nhiều bản đồ để thể hiện các nội dung khác nhau của
vấn đề.
Tạo điều kiện thúc đẩy người dân trao đổi, thảo luận, tranh luận
trong quá trình vẽ sơ đồ.
Chuyển sơ đồ đã được phác hoạ trên mặt đất vào giấy khổ lớn.
Tiến hành thảo luận: khó khăn, cơ hội và giải pháp chung cho cả
địa phương.
Thực hiện công cụ vẽ sơ Sơ đồ thường được vẽ vào ngày đầu tiên, khoảng 2-3 giờ
đồ thôn Mangline, phường
7, Tp. Đà Lạt, Tỉnh Lâm
Đồng
Công cụ 3: Công cụ 3:
Điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt Điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt
Mục đích và ý nghĩa Nội dung
đánh giá tiềm năng sử dụng tài nguyên thiên nhiên của địa phương, Sơ đồ mặt cắt bao gồm 2 phần chính:
bổ sung thông tin cho công cụ vẽ bản đồ. Mô tả hiện trạng bề mặt theo độ cao: hình ảnh chung về các
cung cấp hình ảnh sâu sắc hơn về tiềm năng đất đai và cộng đồng phương thức canh tác, sử dụng đất và vật nuôi cây trồng.
dân cư sẽ sử dụng như thế nào trong kế hoạch phát triển địa Phần dưới mô tả trong các ô vuông ứng với từng khu vực như:
phương. điều kiện tự nhiên, các phương thức canh tác, vật nuôi cây trồng,
đánh giá chi tiết tại từng khu vực về đất đai, cây trồng, vật nuôi và tổ chức sản xuất, khó khăn và giải pháp
tiềm năng nội bộ cộng đồng
Xây dựng sơ đồ mặt cắt trong tương lai: thể hiện mong
từ đó lập kế hoạch cho các hoạt động trong tương lai
muốn cũng như những giải pháp của địa phương trong
thời gian tới.
2
- Công cụ 3: Công cụ 3:
Điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt Điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt
Thời gian và phƣơng pháp tiến hành
Thảo luận trên sa bàn hoặc trên sơ đồ để xác định các
hướng đi lát cắt.
Thành lập các nhóm đi lát cắt: Rừng Ruộng bậc Vườn nhà Nương chè Đất Nương rẫy Rừng trồng
tự thang trồng
một số nông dân (5-7 người) nhiên
các cán bộ PRA có chuyên môn khác nhau (3-4 người) Điều kiện
Có thể chia thành nhiều nhóm nhỏ để chia thành từng khu vực. tự nhiên
Tổ chức
Chuẩn bị công cụ: bản đồ, địa bàn, dụng cụ quan sát, đo quản lý
đếm, giấy bút. Khó khăn
Mong
muốn
Giải pháp
Công cụ 3: Công cụ 4:
Điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt Lịch thời vụ
Vai trò của cán bộ PRA Mục đích và ý nghĩa
giải thích thật rõ cho nông dân về mục đích, ý nghĩa và Đánh giá tiềm năng và kinh nghiệm canh tác của địa
phương pháp tiến hành. phương
Kết hợp sử dụng nhiều kỹ thuật PRA Xác định mùa vụ gieo trồng theo từng nơi và có quan hệ
Thúc đẩy người dân thảo luận, phân tích, đánh giá và đề chặt chẽ với các điều kiện thời tiết khí hậu ở nơi đó.
ra được những giải pháp trong tương lai. Xác định mức độ sử dụng lao động và huy động các
nguồn lực của địa phương trong mối quan hệ với thời
gian, thời tiết trong năm.
Công cụ 4: Công cụ 4:
Lịch thời vụ Lịch thời vụ
Nội dung Nội dung
Có thể xây dựng nhiều lịch thời vụ đối với mỗi lĩnh vực khác Trục thời gian được mô tả 12 tháng trong năm theo âm lịch.
nhau Phần trên trục thời gian: các nhân tố chủ yếu của thời tiết, khí
trồng trọt,
hậu hoặc mô tả các sự kiện thời tiết như: gió, bão, lụt…
Phần dưới trục thời gian:
chăn nuôi,
lịch gieo trồng của các loài cậy chính,
hoạt động lâm-ngư nghiệp, các hoạt động sản xuất lâm nghiệp,
xây dựng cơ sở hạ tầng, lịch sử dụng lao động,
lịch thu nhập và chi tiêu,
hoạt động tín dụng...
lịch sâu bệnh, bệnh tật...
3
- Công cụ 4: Công cụ 4:
Lịch thời vụ Lịch thời vụ
Lượng mưa
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thời gian và phƣơng pháp tiến hành
Cán bộ PRA giải thích thật rõ mục đích, ý nghĩa và các bước tiến hành
Lúa
Làm đất Hè Thu Đông Xuân
thực hiện:
mô tả và giải thích khung của biểu đồ lịch mùa vụ
Rau màu
đặt câu hỏi mở về nhân tố thời tiết, khí hậu.
Sâu bệnh Tạo điều kiện nông dân tự xác định các nhân tố và tranh luận, cán bộ
PRA lắng nghe ghi chép.
Chăn nuôi (bò, heo, dê) Bán được giá vào dịp trước tết Đề nghị nông dân phân tích các hoạt động theo mùa vụ trong năm.
Trong quá trình phân tích luôn đặt câu hỏi vì sao
Cá
Cán bộ PRA đề nghị và tạo điều kiện nông dân nêu lên những khó khăn
Làm đất và cách khắc phục
Xuống giống lúa và rau Tổng hợp kết quả phân tích và vẽ biểu đồ lịch mùa vụ lên giấy khổ to
Đập lúa Thời gian thực hiện khoảng 2,5-3 giờ vào ngày thứ hai của đợt PRA
xuống giống sống đời
Thu hoạch rau, sống đời
Công cụ 5: Công cụ 5:
Phân loại xếp hạng cho điểm Phân loại xếp hạng cho điểm
Mục đích và ý nghĩa Một số nguyên tắc
đánh giá xác định mức độ cần thiết, ưa thích và ưu tiên Đảm bảo tính thực tế của địa phương và sự hiểu
trong quản lý tài nguyên cây con vật nuôi hay các hoạt biết của cộng đồng.
động khác có liên quan.
Nhiều đối tượng tham gia
căn cứ để xây dựng được các hoạt động phù hợp với điều
kiện địa phương và mong muốn của người dân. Sử dụng tổng hợp các kỹ thuật có sự tham gia
của người dân
Công cụ 5: Công cụ 5:
Phân loại xếp hạng cho điểm Phân loại xếp hạng cho điểm
Các đối tƣợng Phƣơng pháp chủ yếu
Cây lâm nghiệp Sử dụng phương pháp ô vuông la tinh hay gọi là
Cây ăn quả phương pháp ma trận:
Cây nông nghiệp
Các ô vuông hàng ngang: liệt kê các đối tượng để
Cây công nghiệp phân loại đánh giá cho điểm.
Vật nuôi
Các ô vuông hàng dọc: liệt kê các tiêu chuẩn phân loại
Sử dụng lâm sản đánh giá
Hoạt động tín dụng...
4
- Công cụ 5: Công cụ 5:
Phân loại xếp hạng cho điểm Phân loại xếp hạng cho điểm
Loài cây
Chỉ tiêu đánh giá
Thời gian và các bƣớc tiến hành
Rau Sống Dưa leo, bầu Gừng,
Ngò Huệ Xoài Kiểng
ăn lá đời bí, mướp… khoai
Giá trị kinh tế cao 7 7 9 5 2 6 1 10
Công cụ phân loại, xếp hạng và cho điểm thường được thực hiện
Dễ trồng 3 10 7 5 9 9 5 1 vào ngày thứ 2 và thứ 3 trong đợt PRA
Nguồn giống sẵn có 5 10 3 8 10 8 7 1 thành lập các nhóm nông dân khác nhau tùy thuộc mục đích.
Ít bị sâu bệnh 3 4 2 2 5 10 3 7 Mỗi nhóm nông dân gồm: 5-7 người, hiểu biết sâu sắc về địa
Vốn đầu tư ít 3 10 4 2 8 6 9 1 phương.
Dễ tiêu thụ 7 10 8 7 10 5 10 7 Mỗi nhóm có ít nhất 2 cán bộ và 1 cộng tác viên địa phương.
Thuận lợi Đất đai thích hợp với các loại cây trồng hiện tại Nên tiến hành công cụ này trên sàn nhà hoặc trên sân nhà...
Những hộ nghèo thiếu vốn và cây giống tốt. Sâu bệnh nhiều (chủ yếu bằng các vật liệu đơn giản sẵn có như phấn, than, sỏi, hạt,
Khó khăn là sâu đục thân), thiếu hiểu biết về sâu bệnh và cách phòng trừ. Thiếu
nước vào mùa khô
cành lá của cây, hình vẽ của các con vật...
Quy hoạch lại khu vực trồng trong xã, lập hệ thống tưới tiêu trong toàn
Hướng giải quyết
xã, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tập huấn các loại cây mới, hỗ trợ vốn
Có truyền thống trồng sống đời, diện tích nhiều, có kinh nghiệm trong
Những thuận lợi
sản xuất.
Công cụ 6: Công cụ 6:
Xây dựng giản đồ VENN Xây dựng giản đồ VENN
Mục đích và ý nghĩa Nội dung
Người dân nói lên tầm quan
trọng khác nhau và ảnh Phân tích tổ chức
hưởngcủa các tổ chức địa Liệt kê các tổ chức mà người dân quan tâm,
phương hiện tại đối với các
hoạt động của địa phương. xác định chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức,
phát hiện những thay đổi cần đánh giá tầm quan trọng và sự ảnh hưởng
thiết trong hoạt động của các
tổ chức Xây dựng sơ đồ quan hệ của các tổ chức: mô tả
yêu cầu của người dân đối với tầm quan trọng và ảnh hưởng
hoạt động của các tổ chức
Công cụ 6: Công cụ 6:
Xây dựng giản đồ VENN Xây dựng giản đồ VENN
Phƣơng pháp thực hiện Cần phải phân biệt
Thực hiện vào ngày thứ 3 của đợt PRA Chức năng nhiệm vụ: Làm gì theo sự hiểu biết
Thành lập nhóm: của người dân
nông dân 5-7, nhiều thành phần, Tầm quan trọng: Có cần thiết hay không theo
ít nhất 2 cán bộ PRA, 1 cộng tác viên địa phương. thực tế mà họ cảm nhận
Cách tiến hành:
Ảnh hưởng: Đã làm được gì, theo thực tế mà
Liệt kê các tổ chức, xác định chức năng nhiệm vụ, tầm
người dân thấy
quan trọng và mức độ ảnh hưởng hiện nay của các tổ
chức
5
- Công cụ 6: Công cụ 6:
Xây dựng giản đồ VENN Xây dựng giản đồ VENN
Sơ đồ VENN mô tả bản thân
Tầm quan Tác dụng hiện tại
STT Tên các tổ chức Chức năng, nhiệm vụ
trọng đối với thôn mỗi tổ chức và mỗi quan hệ
1 Hội nông dân, phụ Là các tổ chức gần gũi với cộng đồng trực tiếp Giữ vai trò Có một số hoạt
giữa tổ chức đó đối với địa
nữ và đoàn thanh thực hiện các chỉ đạo về sản xuất và phong trào quan trọng động về chuyển phương hoặc một lĩnh vực nào
niên và chi bộ sản xuất, KHKT, công tác bảo vệ cộng đồng. giao KHKT và tín đó trong địa phương.
thôn dụng
Xây dựng sơ đồ VENN bao gồm
2 UBND và HĐND
xã
Trực tiếp theo dõi, giám sát, đôn đốc các tổ chức
thực hiện các kế hoạch của cộng đông trong K.H
Có vai trò
trọng lãnh
Có tác dụng động
viên nhân dân
2 nội dung:
của địa phương. Trực tiếp tham gia quản lý, phân đạo và chỉ tham gia Xác định lĩnh vực quan tâm
phối cđịa phương giấy quyền sử dụng đất cho đạo sản xuất
nông dân. Xét duyệt các đơn xin vay vốn trong
Thể hiện tầm quan trọng: độ
các chương trình của nhà nước. lớn nhỏ của vòng tròn
3 Khuyến nông, thú Là tổ chức giúp đỡ cộng đồng các kiến thức KH- Có tầm quan Kết hợp với Hội Vị trí của các vòng tròn: thể
KT, về SX, chăn nuôi cây giống và các đầu tư trọng trong
y và chi cục
BVTV huyện khác như bảo vệ thực vật, công tác thú y. chuyển giao
Nông dân mở các
lớp tập huấn ngắn hiện tác động, ảnh hưởngcủa
KHKT hạn về kỹ thuật các tổ chức đó
sản xuất nông
nghiệp
CÂY VẤN ĐỀ Ở KHU DU LỊCH THANH
TÂN - THỪA THIÊN HUẾ
Công cụ 7:
Nguyên nhân
Cây vấn đề
Chất lƣợng
Đƣờng hẹp kém
Cơ chế của
công ty
Thiếu
Tourism phƣơng
Kém
High seasonal tiện giao Cơ sở hạ Quy mô Thiếu nơi trƣng
chất
investment condition thông công
tầng kém nhỏ tự cung tự bày và bán sản
lƣợng
Mục đích
cộng
cấp phẩm mỹ nghệ
của địa phƣơng
Xác định vấn đề cốt lõi cũng như các
Giao thông Các hình thức giải Thiếu sản phẩm của
Giá cao trí
kém địa phƣơng
nguyên nhân và hậu quả của vấn đề VẤN ĐỀ CHÍNH HÌNH TƢỢNG DU
LỊCH KÉM
từ đó đưa ra được những giải pháp phù
hợp và tập trung Ít du khách
Không có lao
động địa phƣơng
Hậu quả
Thu nhập thấp
Thiếu khả
năng tái Thiếu đóng góp
đầu tƣ vào sự phát triển
của địa phƣơng
Công cụ 7: Công cụ 7:
Cây vấn đề Cây vấn đề
Nội dung Phƣơng pháp tiến hành
Những vấn đề đang tồn tại ở địa phương mà Cán bộ PRA phát cho mỗi người dân những mảnh giấy
người dân quan tâm nhỏ, mỗi mảnh giấy liệt kê 1 vấn đề
Tổng hợp các mảnh giấy nhỏ theo nội dung
Các vấn đề được phân loại theo nguyên nhân và
hậu quả Lựa chọn vấn đề chủ chốt theo phương pháp cho điểm
Phân chia vấn đề nguyên nhân, hậu quả
Cấu trúc cây vấn đề có thể được sắp xếp theo
Sắp xếp thành cây vấn đề
dạng
Cán bộ PRA tổng hợp trên giấy khổ to
Nguyên nhân Hậu quả
Vấn đề chính hoặc Vấn đề chính
Hậu quả Nguyên nhân
6
nguon tai.lieu . vn