Xem mẫu

BÀI 5. QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử dụng

1. Khái quát
1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử dụng
1.2. Các khía cạnh về thái độ, hành vi đối với quản
lý dự án
2. Phương pháp tính toán khi thời gian của các hoạt
động là xác định
3. Phương pháp tính toán theo xác suất
4. Rút ngắn thời gian dự án

− Khái niệm: dự án được xem là một tập hợp các
hoạt động diễn ra duy nhất một lần, được thiết kế
nhằm đạt được một/một nhóm mục tiêu nhất định
trong một khoảng thời gian giới hạn.
⇒ Dự án khác các hoạt động khác ở điểm nào?
Hoạt động nào sau đây được xem là sự án: việc
xây dựng mới một trường học; xây dựng một
con đập thủy điện; xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9000 cho một doanh nghiệp;
điều hành doanh nghiệp theo những tiêu chuẩn
ISO đã xây dựng.

1

2

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử
dụng (tiếp)

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử
dụng (tiếp)

− Mục đích của bài: quản lý thời gian của dự án.
Tính thời gian hoàn thành của dự án.
Xác định các hoạt động trọng yếu.
Tính thời gian trì hoãn cho phép đối với một số
hoạt động.
Xác định khả năng rút ngắn dự án.
− Một dự án ⇒ bao gồm nhiều hoạt động kế tiếp
hoặc song hành nhau ⇒ sắp đặt và kiểm soát cẩn
thận là quan trọng ⇒ để đảm bảo đúng tiến độ và
tiết kiệm chi phí.

− Công cụ sử dụng: sơ đồ PERT.
− PERT (Program Evaluation and Review Technique): kỹ
thuật đánh giá và tổng kết các dự án. Có thể gọi đơn giản là
sơ đồ mạng lưới/trình tự các hoạt động.

8
Khởi đầu

1

2

11

3

3

4

6

5

4

1

6

Kết thúc

9

3

− Một dạng sơ đồ nữa là CPM (Critical Path Method: phương
pháp đường tới hạn) cũng tương tự như PERT. ⇒ Bài này
sẽ chỉ sử dụng sơ đồ PERT.
4

1

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử
dụng (tiếp – sơ đồ PERT)

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử
dụng (tiếp – sơ đồ PERT - một số ý niệm)

− Các mũi tên thể hiện các hoạt động; các nút thể
hiện điểm bắt đầu và kết thúc một hoạt động.
− Thời gian trên các mũi tên ⇒ thời gian dự kiến để
hoàn thành các hoạt động.
− Sơ đồ PERT cho biết:
Thứ tự các hoạt động.
Thời gian ước tính của toàn bộ dự án.
Những hoạt động chủ yếu giới hạn thời gian
hoàn thành của dự án.
Thời gian trì hoãn cho phép của một số hoạt
động.

− Đường dẫn là một trình tự các hoạt động từ nút bắt
đầu đến nút kết thúc. Sơ đồ trên: mấy đường dẫn?
− Thời gian của một đường dẫn bằng tổng thời gian
các hoạt động.
− Đường dẫn có thời gian dài nhất là mối quan tâm
chủ yếu vì nó chi phối thời gian của toàn bộ dự án.
Đường này gọi là đường tới hạn; hoạt động trên đó
gọi là hoạt động tới hạn.
− Các đường dẫn còn lại có thể nhận được một vài
sự trì hoãn cho phép mà không ảnh hưởng đến
tiến độ của toàn dự án. (Thời gian trì hoãn = ??)

5

6

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử
dụng (tiếp – sơ đồ PERT)
a

b

1.1. Khái niệm, mục đích và công cụ sử
dụng (tiếp – sơ đồ PERT)

c
a

c

b

d
a

c

b
Hoạt động ảo

a

c

b

d

c

− a phải hoàn thành trước ⇒ b và c mới
được bắt đầu.

f

a
Khởi đầu

− a và b phải được hoàn thành trước; c và
d chỉ bắt đầu khi a và b đã hoàn thành. ⇒
chúng đều kết thúc và bắt đầu tại cùng
một nút.
− Khi a và b có cùng điểm bắt đầu và kết
thúc, một hoạt động ảo được hình thành
để phân tách hai hoạt động này. Hoạt
động ảo có thời gian bằng 0.

Kết thúc

b

ảo

d

c
a
Khởi đầu

f

7

Kết thúc

d
b

− c chỉ được thực hiện khi a và b đã hoàn
thành; d chỉ phụ thuộc vào b ⇒ giữa b và
c có một hoạt động ảo.

g

e

A-O-A (activity on
arrow): các hoạt
động thể hiện trên
các mũi tên.

g

A-O-N (activity
on node): các
hoạt động thể
hiện trên các
nút.

e

Hai dạng sơ đồ trên là như nhau. Để tránh nhầm lẫn, bài
này chỉ sử dụng loại sơ đồ A-O-A.

8

2

1.2. Các khía cạnh về thái độ, hành vi
đối với quản lý dự án

1.2. Các khía cạnh về thái độ, hành vi
đối với quản lý dự án (tiếp)

− Giám đốc dự án: người chịu trách nhiệm cuối cùng
cho sự thành, bại của dự án. Công việc vừa khó,
vừa đáng giá.
− Khó:
Môi trường thường là không chắc chắn; sức ép
về thời gian; ngân sách giới hạn.
Phải đánh giá, hướng dẫn những người từ nhiều
tài năng chuyên môn khác nhau mà có thể giám
đốc dự án không có đủ chuyên môn trong lĩnh
vực đó.
Đôi khi quyền lực không đủ mạnh⇒ thuyết phục.

− Đáng giá:
Được đánh giá cao khi dự án thành công ⇒ có
cơ hội thăng tiến.
Công việc nhiều thách thức ⇒ phát triển được
bản thân và học hỏi được nhiều kiến thức.
− Những người được chọn vào làm việc trong các dự
án ⇒ thường có khả năng và kiến thức cần thiết.
− Cấp trên của họ thường miễn cưỡng để họ ra đi:
Không muốn mất nhân sự giỏi.
Gián đoạn công việc hàng ngày.
Phải đào tạo nhân sự mới để thay thế.

9

10

1.2. Các khía cạnh về thái độ, hành vi
đối với quản lý dự án (tiếp)

1.2. Các khía cạnh về thái độ, hành vi
đối với quản lý dự án (tiếp)

− Bản thân người được chọn.
− Không muốn vì:
Làm việc với hai cấp trên ⇒ lòng trung thành bị
nghi ngờ.
Gián đoạn công việc hiện tại đã rất quen thuộc.
Rủi ro vì có thể bị thay thế khỏi công việc hiện
tại.
Mất uy tín khi dự án không thành công.

− Muốn vì:
Môi trường làm việc năng động tương phản với
không khí ngột ngạt, nhàm chán.
Cơ hội mở rộng mối quan hệ, gặp gỡ những
người thân thế, địa vị.
Cơ hội thăng tiến trong tương lai, đặc biệt khi dự
án thành công.

11

12

3

2. Phương pháp tính toán khi thời gian của
các hoạt động là xác định

2.1. Ví dụ khởi đầu

− Phần này giả định rằng thời gian thực hiện các hoạt
động là xác định rõ ràng, khó có sự biến động.
2.1. Ví dụ khởi đầu
2.2. Tính toán ES và EF
2.3. Tính toán LS và LF
2.4. Tính toán thời gian trì hoãn cho phép của các
hoạt động

− Sử dụng sơ đồ mạng cho ở trên và tính toán các
thông tin dưới đây.
4

13

14

6

1

11

3

8
Khởi đầu

2

5

4

1

6

Kết thúc

9

3

− Thời gian của mỗi đường dẫn:
Đường dẫn 1-2-4-5-6 = 8 + 6 + 3 + 1 = 18 tuần.
Đường dẫn 1-2-5-6 = 8 + 11 + 1 = 20 tuần.
Đường dẫn 1-3-5-6 = 4 + 9 + 1 = 14 tuần.

2.1. Ví dụ khởi đầu (tiếp)

2.2. Tính toán ES và EF

− Đường tới hạn: là đường 1-2-5-6. Tại sao??
− Thời gian (mong đợi) hoàn thành dự án: 20 tuần.
Tại sao??
− Thời gian trì hoãn cho phép của mỗi đường dẫn:

− ES (The Earliest time the activity can Start): Thời
gian bắt đầu sớm nhất.
− EF (The Earliest time the activity can Finish): Thời
gian kết thúc sớm nhất.
− Quy tắc tính toán.
EF = ES + t.
t: thời gian thực hiện một hoạt động cụ thể.
Đối với các nút có một mũi tên đến, ES cho mũi
tên đi bằng EF của mũi tên đến. Đối với các nút
có nhiều mũi tên đến, ES cho mũi tên đi bằng
max(EF của các mũi tên đến).

Đường dẫn
1-2-4-5-6
1-2-5-6
1-3-5-6

Thời gian
18
20
14

Thời gian trì hoãn cho phép
20 – 18 = 2 (tuần)
20 – 20 = 0 (tuần)
20 – 14 = 6 (tuần)

− Ví dụ này đã cho biết thời gian trì hoãn cho phép
của từng hoạt động cụ thể???
15

16

4

2.2. Tính toán ES và EF (tiếp)
− Ví dụ:
Khởi đầu

0

1

8

− Bảng tổng hợp việc tính ES và EF (EF muộn nhất
chính là thời gian hoàn thiện dự án).

3

8

4

6

8

2.2. Tính toán ES và EF (tiếp)

2

11
8

1

5

4

6

Kết thúc

Hoạt động

9

1–2
1–3
2–4
2–5
3–5
4–5
5–6

3

0

2

11

17

1

3

Khởi đầu

8

14

8
0

14 4

6

8

8

9
4

3

1

5

19

4

13

19

6

Kết thúc

20

4

Thời gian
thực hiện
8
4
6
11
9
3
1

ES

EF

0
0
8
8
4
14
19

8
4
14
19
13
17
20

17

18

2.3. Tính toán LS và LF (tiếp)

2.3. Tính toán LS và LF

2

1

11

19

8
Khởi đầu

4

6

3

9

1

5

19

4

19

19

6

Kết thúc

20

3

1
6

2

11

8

19

Khởi đầu

0

3

8

8

16 4

6

10

16

19

− Ví dụ:

16

− LS (The Latest time the activity can Start): Thời
gian bắt đầu muộn nhất mà không làm ảnh hưởng
đến tiến độ dự án.
− LF (The Latest time the activity can Finish): Thời
gian kết thúc muộn nhất mà không làm chậm dự án
− Quy tắc tính toán.
LS = LF - t.
Đối với các nút có một mũi tên ra đi, LF cho mũi
tên đến bằng LS của mũi tên ra đi. Đối với các
nút có nhiều mũi tên ra đi, LF cho mũi tên đến
bằng min (LS của các mũi tên ra đi).

4

9
10

3

10

1

5

19

19

19

6

Kết thúc

20

20

5

nguon tai.lieu . vn