Xem mẫu

2/25/2018

Nội dung chương 2
1.Internet là gì? Lịch sử phát triển Internet
2.Wordwide web là gì? Lịch sử phát triển www
3.Sự khác biệt giữa net (mạng) và www
4.Mạng nội bộ Intranet, mạng mở rộng Extranet
5.Mạng không dây, bluetooth và wifi
Ths. Huỳnh Hạnh Phúc
Email: hanhphuc25@gmail.com
Web: thayphuchuynh.wordpress.com

Internet là gì

Lịch sử phát triển Internet

Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy

Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET.

nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với

Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA

nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển

thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên

gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên

vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: Viện nghiên cứu

mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP).

Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học
Utah và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là
mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên
được xây dựng.

1

2/25/2018

Lịch sử phát triển Internet
• Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng
năm 1974. Lúc đó mạng vẫn được gọi là ARPANET.

Sự xuất hiện của WWW
Năm 1991 Tim Berners Lee ở trung tâm
nghiên cứu nguyên tử châu Âu CERN

• Năm 1983, giao thức TCP/IP chính thức được coi như

phát minh ra World Wide Web (WWW)

một chuẩn đối với ngành quân sự Mỹ và tất cả các máy

dựa theo ý tưởng về siêu văn bản

tính nối với ARPANET

(hypertext) được Ted Nelson đưa ra từ

• Năm 1984, ARPANET được chia ra thành hai phần: phần

năm 1985. Có thể nói đây là 1 cuộc cách

thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiên

mạng trên Internet vì người ta có thể truy

cứu và phát triển; phần thứ hai được gọi là MILNET, là

cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng,

mạng dùng cho các mục đích quân sự.

nhanh chóng.

Hypertext markup language (HTML)
• Siêu văn bản (tiếng Anh: hypertext) là văn bản của một tài liệu có
thể được truy tìm không theo tuần tự. Người đọc có thể tự do đuổi
theo các dấu vết liên quan qua suốt tài liệu đó bằng các mối liên kết
xác định sẵn do người sử dụng tự lập nên.
• Trong một môi trường ứng dụng siêu văn bản thực sự, người đọc có
thể trỏ vào chỗ tô sáng (highlight) bất kì từ nào của tài liệu và tức
khắc nhảy đến những tài liệu khác có văn bản liên quan đến nó. Rất

Hypertext transfer protocol (HTTP)
• HTTP (Tiếng Anh: HyperText Transfer Protocol - Giao thức truyền tải
siêu văn bản) là một trong năm giao thức chuẩn về mạng Internet,
được dùng để liên hệ thông tin giữa Máy cung cấp dịch vụ (Web
server) và Máy sử dụng dịch vụ (Web client) là giao thức Client/Server
dùng cho World Wide Web-WWW, HTTP là một giao thức ứng dụng
của bộ giao thức TCP/IP (các giao thức nền tảng cho Internet).

• Nhập địa chỉ kenh14.vn vào trình duyệt sẽ truy cập được nội dung
(hypertext trên trang đó)

hữu ích trong trường hợp phải phải làm việc với số lượng văn bản
lớn, như các bộ từ điển bách khoa và các bộ sách nhiều tập.

2

2/25/2018

Nền tảng công nghệ của TMĐT
CÁC LOẠI
MẠNG

Mạng máy tính
• Là một hệ thống gồm hai hay nhiều máy
tính được kết nối để trao đổi thông tin
với nhau.

CƠ SỞ
DỮ LIỆU

Các loại mạng:
PHÂN LOẠI
ỨNG DỤNG

PHÂN LOẠI
ỨNG DỤNG
LỢI ÍCH

LAN

WAN

Intranet Extranet Internet

Mạng LAN (local area network)

MẠNG MAN (Metropolitan area network)

• LAN là "mạng cục bộ", là mạng tư nhân trong một toà
nhà, một khu vực (trường học hay cơ quan chẳng hạn) có
cỡ chừng vài km
• Các máy tính được kết nối với nhau nhờ cáp dẫn (thông
thường là cáp RJ45) hoặc wifi.

Mạng MAN còn gọi là "mạng đô thị", là mạng có cỡ lớn
hơn LAN, phạm vi vài km. Nó có thể bao gồm nhóm các
văn phòng gần nhau trong thành phố, nó có thể là công
cộng hay tư nhân.

11

3

2/25/2018

MẠNG WAN (Wide area network)
Máy tính
được kết nôí

Máy chủ

Gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau qua các phương tiện truyền dẫn tầm xa (ví dụ:
ISDN -Integrated Service Digital Nework)
Mạng WAN (Wide Area Network) hay còn gọi là mạng diện rộng. Các công ty và chính
phủ sử dụng mạng WAN để chuyển tiếp dữ liệu giữa các nhân viên, khách hàng, người
mua và nhà cung cấp từ các vị trí địa lý khác nhau. Đặc điểm nổi bật thứ hai đó chính là
mạng này có tốc độ truyền dữ liệu không cao. Internet cũng có thể được coi là một ví
13
dụ của mạng WAN.

14

MẠNG INTRANET
Là một hệ thống
hạ tầng mạng để
phục vụ nhu cầu
chia sẻ thông tin
trong nội bộ cty
bằng cách sử
dụng nguyên lý
& công cụ của
Web

MÁY KHÁCH

MÁY CHỦ
CƠ SỞ
DỮ LIỆU
+
HỆ THỐNG
HOẠCH ĐỊNH

MÁY CHỦ
DÀNH CHO
WEBSITE

TƯỜNG LỬA

MÁY CHỦ
DÀNH CHO
EMAIL
CƠ SỞ DỮ LIỆU
16

4

2/25/2018

Mạng Intranet

Mạng Extranet
NHÀ PHÂN PHỐI
Intranet

ỨNG
DỤNG

VPN/PN
IPS
VPN/PN

- Máy chủ
- Phần mềm
+ Giao diện
+ Ứng dụng

Tunneling Internet
(Công nghệ
chuyển thông tin
được mã hóa)

TƯỜNG
LỬA

ĐỐI TÁC

TRAO ĐỔI
THÔNG TIN

QUẢN LÝ/CHIA SẺ
DỮ LIỆU

VPN/PN

BỘ PHẬN
CỦA EXTRANET

Intranet
KHÁCH HÀNG

17

Mạng Internet

Mạng Extranet
NHÀ MÁY
• Sản xuất đúng lúc (JIT)
• Nhập xuất kho liên tục

VĂN PHÒNG TỪ
XA

• Lập kế hoạch sản xuất

• Nhận nhiệm vụ

KHÁCH HÀNG

• Phối hợp nhóm công tác

• Tiếp thị trực tuyến

• Liên lạc/ Lập kế hoạch

• Bản hàng trực tuyến

• Là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp
kết nối trực tiếp tới bất kỳ ai thông qua
mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP)

• Sản xuất theo yêu cầu
• Dịch vụ sau bán hàng
• Tự động hóa bán hàng

ĐỐI TÁC KINH DOANH
• Liên kết, phối hợp

NHÀ CUNG CẤP
• Thu mua
• Quản lý chuỗi cung cấp

• Sử dụng nguồn lực ngoài doanh nghiệp
19

5

nguon tai.lieu . vn