Xem mẫu
- Chương 2
MÔI TRƯỜNG VÀ THÔNG TIN TIẾP THỊ
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG:
• 1. TỔNG QUÁT
• 2. MÔI TRƯỜNG MARKETING VI MÔ
• 3. MÔI TRƯỜNG MARKETING VĨ MÔ
• 4. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
1
- TỔNG QUÁT
Môi trường tiếp thị là gì?
Là những yếu tố bên ngoài bộ phận tiếp thị, làm ảnh hưởng đến hoạt
động tiếp thị của doanh nghiệp.
* Môi trường vi mô
* Môi trường vĩ mô
Môi trường tiếp thị luôn thay đổi Tao ra cơ hội và nguy cơ
Doanh nghiệp cần phải luôn theo dõi, nghiên cứu để nắm bắt, tận dụng
kịp thời cơ hội cũng như có biện pháp khắc phục nguy cơ đúng lúc
2
- TỔNG QUÁT (tt)
Những tính chất của môi trường tiếp thị:
* Mức độ phức tạp (Complexity)
* Tốc độ thay đổi (Speed of change)
* Khả năng dự đoán (Predictability)
3
- TỔNG QUÁT (tt)
Các yếu tố của môi trường tiếp thị:
Kỹ thuật, công nghệ
Phân phối trung gian
Nhà cung Triển khai & thực hiện Nội
cấp Sản phẩm bộ
Văn
Nhân
hóa,
khẩu, Khách Phân xã
Thông Tổ hội
kinh Giá hàng mục tiêu phối Cộng
tin chức
tế đồng
Chiêu thị
Khách
hàng
Hoạch định
Sự cạnh tranh
4
Chính trị, luật pháp
- MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Nhà cung cấp:
* Là đơn vị hỗ trợ
* Là đối tượng gây sức ép cho doanh nghiệp, khi :
- Số lượng nhà cung cấp cùng sản phẩm trên thị trường ít,
khó thay thế nhà cung cấp
- Doanh nghiệp là khách hàng thứ yếu của nhà cung cấp
- Doanh nghiệp khó thay đổi nhà cung cấp
- Nhà cung cấp có thể tự tổ chức sản xuất sản phẩm cùng
loại với doanh nghiệp
- Doanh nghiệp hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp,
không thể tạo nguồn cung cấp cho riêng mình
5
- MÔI TRƯỜNG VI MÔ (tt)
2. Nhà phân phối trung gian:
* Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
* Là đối tượng gây sức ép cho doanh nghiệp, khi nhà phân phối
trung gian:
- Có số lượng ít
- Lượng tiêu thụ lớn
- Quyết định hoàn toàn lượng hàng bán ra của doanh
nghiệp
- Dễ dàng thay đổi nhà cung cấp, hoặc đồng thời mua
hàng từ nhiều nhà cung cấp
- Tự cung cấp
6
- MÔI TRƯỜNG VI MÔ (tt)
3. Sự cạnh tranh:
* Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
* Cạïnh tranh với ai?
* Vấn đề cạnh tranh
7
- MÔI TRƯỜNG VI MÔ (tt)
4. Khách hàng:
* Là đối tượng chính mà doanh nghiệp hướng đến
* Khách hàng có thể thay đổi về:
- Nhu cầu
- Hành vi, thị hiếu
- Đặc điểm
- Cấu trúc thị trường
8
- MÔI TRƯỜNG VI MÔ (tt)
5. Các tổ chức cộng đồng – dân chúng:
* Các Hiệp Hội ngành nghề
* Các nhóm xã hội, kinh tế, người tiêu dùng, môi trường
* Thông tin đại chúng và dư luận
9
- MÔI TRƯỜNG VI MÔ (tt)
• 6. Môi trường marketing nội bộ:
• * Phụ thuộc vào quan điểm của lãnh đạo doanh
nghiệp về vấn đề marketing
• * Sự phối hợp của các bộ phận khác
• * Nguồn lực cho marketing
10
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Kinh tế:
* Chu kỳ kinh tế:
Hưng thịnh: Sức mua tăng,khách hàng có nhu cầu dùng
những nhãn hiệu nổi tiếng, hàng xa xỉ, tiêu dùng chọn lọc
Trì trệ: Sức mua hạn chế, khách hàng thường đòi hỏi cao
về dịch vụ cộng thêm, chú trọng đến việc tiết kiệm
Sút giảm: Sức mua giảm đáng kể, khách hàng quan tâm
đến sản phẩm giá rẻ, đã qua sử dụng, đòi hỏi sản phẩm ở mức
đáp ứng những nhu cầu cơ bản
Hồi phục: Khách hàng có khuynh hướng tiêu thụ tăng trở
lại nhưng vẫn còn rất nhạy cảm về giá
11
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (tt)
* Lạm phát:
Cao: Khách hàng chú ý đến hàng lâu bền, đa năng và phổ
biến. Sức mua lúc đầu có cao nhưng giảm nhanh về sau, xu
hướng tiết kiệm giảm
Thấp: Khách hàng chú ý cao đến những thương hiệu nổi
tiếng, giá trị sản phẩm cao, cũng như đòi hòi cao ở khâu dịch vụ
Giảm phát: Khách hàng có chi tiêu giảm đáng kể, tăng tiết
kiệm đột ngột, làm sản xuất bị trì trệ.
12
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (tt)
* Lãi suất:
Tăng: Tiết kiệm tăng, khách hàng có nhu cầu cao với
những sản phẩm dùng trong dài hạn, những sản phẩm mang
tính đầu tư
Giảm: Tiết kiệm giảm, khách hàng có nhu cầu đối với các
sản phẩm mua sắm hàng ngày, những sản phẩm, dịch vụ mang
lại giá trị tinh thần.
13
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (tt)
2. Môi trường nhân khẩu:
Khuynh hướng tiêu dùng thay đổi theo độ tuổi:
< 20 tuổi: chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản
21 –50 tuổi: Chi tiêu cho nhu cầu chọn lọc
> 50 tuổi: Khuynh hướng chi tiêu tiết kiệm, chú trọng đến
những sản phẩm hỗ trợ cho sức khoẻ.
Các yếu tố khác về nhân khẩu cũng ảnh hưởng đến tiêu dùng: Giới
tính, trình độ học vấn, tôn giáo, nghề nghiệp, nơi sống, địa vị xã hội,
tình trạng gia đình,…
14
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (tt)
3. Thiên nhiên:
Tài nguyên, năng lượng, môi trường sinh thái, thời tiết, khí
hậu,….
4. Công nghệ:
Sự phát triển của công nghệ mới, công nghệ thông tin,
truyền thông, E_marketing
15
- MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (tt)
5. Chính trị và luật pháp:
Môi trường chính trị, luật pháp ràng buộc, sự ảnh hưởng
của các tổ chức Chính phủ
6. Văn hóa, phong tục truyền thống:
Thay đổi hệ thống giá trị về nhân văn, thay đổi hành vi
mua
16
- HỆ THỐNG
THÔNG TIN MARKETING
Vai trò của hệ thống thông tin marketing:
* Thông tin là yếu tố không thể thiếu trong việc phân tích,
hoạch định, triển khai và kiểm soát các hoạt động marketing
* Hệ thống thông tin marketing (MIS) là tập hợp bao gồm con
người, các trang thiết bị và các qui trình nhằm thu thập, sắp
xếp, xử lý, phân tích, đánh giá và phân phối thông tin cần thiết
phục vụ cho nhà quản lý marketing
* Thông tin marketing chỉ có giá trị khi đáp ứng:
- Đúng chỗ (cần thiết)
- Đúng lúc (kịp thời)
- Đúng nội dung (chính xác)
17
- HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING (tt)
Nhà QL marketing
Phân tích – Hoạch định – Triển khai – Kiểm soát
Các hoạt động và truyền thông
MIS
Đánh giá nhu cầu thông tin Phân phối thông tin
từ DN
Dữ liệu nội bộ Phân tích thông tin
Tình báo tiếp thị Nghiên cứu tiếp thị
Mội trường marketing
18
- HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING (tt)
Đánh giá nhu cầu thông tin marketing:
- Điều gì cần quyết định?
- Thông tin nào sẽ hỗ trợ cho việc RQĐ
- Tính khả thi: mức lợi ích, chi phí
Nguồn dữ liệu nội bộ:
- Các thông tin sẵn có của doanh nghiệp
- Các thông tin nội bộ
Tình báo tiếp thị:
- Nguồn thông tin được cập nhật hàng ngày về môi trường tiếp
thị bên ngoài
- Các thông tin, sự kiện về cạnh tranh, luật pháp, hành vi, nhu cầu
mua,… 19
- HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING (tt)
Nghiên cứu tiếp thị:
- Hoạt động được tổ chức có hệ thống nhằm thu thập, phân
tích, đánh giá và báo cáo các dữ liệu liên quan đến một tình
huống tiếp thị cụ thể
- Hoạt động theo dạng project
- Doanh nghiệp có thể thực hiện hoặc thuê tư vấn
Phân tích thông tin:
- Các dữ liệu được thu thập cần phân tích và diễn dịch theo
nhu cầu thông tin của nhà quản lý
- Có thể cần mô hình định lượng/ thống kê để phân tích
Phân phối thông tin:
- Right maketing manager
- Right time
- Right level of accuracy 20
nguon tai.lieu . vn