Xem mẫu

  1. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
  2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Sản phẩm theo quan điểm marketing Các quyết định về nhãn hiệu Các quyết định về bao gói và dịch vụ Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm Thiết kế và marketing sản phẩm mới 2
  3. SẢN PHẨM THEO QUAN ĐIỂM MARKETING Sản phẩm là gì? Các cấp độ cấu thành sản phẩm Phân loại sản phẩm 3
  4. SẢN PHẨM LÀ GÌ? • Sản phẩm là tất cả những cái, những yếu tố  có thể thoả mãn nhu cầu hay ước muốn  được  đưa  ra  chào  bán  trên  thị  trường  với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm,  sử dụng hay tiêu dùng. • Sản phẩm là phương  tiện  để thoả mãn nhu  cầu, ước muốn của khách hàng. • Sản  phẩm  là  tất  cả  những  gì  có  khả  năng  chào bán được. • Sản  phẩm  bao  hàm  cả  những  vật  thể  hữu  hình  và  vô  hình,  bao  hàm  cả  nhữung  yếu tố vật chất và phi vật chất. 4
  5. CÁC CẤP ĐỘ CẤU THÀNH SẢN PHẨM ý nghĩa nghiên cứu SP - Đó là cơ sở tư duy theo ý để thoả mãn nhu cầu, Lắp đặt tưởng ước muốn của khách Nhãn hàng và cạnh tranh. hiệu Cho ta thấy đầy đủ và SP Bảo hiện rõ ràng hơn về chức Bảo Bố Những lợi Ba dưỡ thực o năng của Marketing hàn cụ ích cơ bản gói ng SP c trong việc thoả mãn h bổ nhu cầu, ước muốn và Đ.tín sung cạnh tranh h Sửa Gợi ý những công cụ chữa gia tăng khả năng cạnh tranh khi đối mặt với những tình huống kinh doanh nhất định 5
  6. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM Theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại: SP lâu bền, SP sử dụng ngắn hạn, dịch vụ Theo thói quen mua hàng: SP sử dụng thường ngày, SP mua ngẫu hứng, SP mua khẩn cấp, SP mua có lựa chọn, SP mua do các nhu cầu đặc thù, sản phẩm mua cho các nhu cầu thụ động Hàng tư liệu sản xuất: vật tư-chi tiết, tài sản cố định, vật tư-dịch vụ phụ 6
  7. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU Khái niệm, chức năng của nhãn hiệu Các bộ phận cấu thành Các quyết định có liên quan đến nhãn hiệu 7
  8. NHÃN HIỆU Nhãn  hiệu  là  tên  gọi,  thuật  ngữ,  biểu  tượng,  hình  vẽ  hay  sự  phối  hợp  giữa  chúng,  được  dùng  để  xác  nhận  hàng  hoá  hay  dịch  vụ  của một người bán hay một nhóm  người bán để phân biệt chúng với  hàng hoá dịch vụ của các đối thủ  cạnh tranh. Chức năng của nhãn hiệu:  • Khẳng  định  ai  là  người  bán  gốc • Hàng  hoá  này  khác  với  hàng  hoá  của  đối thủ  cạnh tranh  như thế nào?  8
  9. YẾU TỐ CỐT LÕI VÀ CÁC BỘ PHẬN • Yếu  tố  cốt  lõi:  thuộc  tính,  lợi  ích,  giá  trị,  tính cách • Các bộ phận cấu thành nên nhãn hiệu: Ø Tên nhãn hiệu: đọc được Ø Dấu  hiệu  của  nhãn  hiệu:  Nhận  biết  được  nhưng  không  đọc  được. • Về phương diện quản lý nhãn hiệu: Ø Dấu hiệu hàng hoá Ø Quyền tác giả 9
  10. CÁC QĐ LIÊN QUAN ĐẾN NHÃN HIỆU Phát triển Lựa chọn Bảo trợ thương hiệu Định vị tên thương thương hiệu thương hiệu hiệu - Mở rộng - Nhà SX dòng SP - Nhà PP - Mở rộng - Nhượng thương - Đặc tính quyền hiệu - Lợi ích - Đồng - Đa dạng - Niềm tin - Lựa chọn thương TH và giá trị - Bảo vệ hiêu - Thương hiệu mới 10
  11. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI DỊCH VỤ - Bốn yếu tố cấu thành bao gói: Lớp tiếp xúc trực tiếp với hàng hoá, lớp bảo vệ lớp tiếp xúc, bao bì vận chuyển, nhãn hiệu và các thông tin mô tả. Bao gói là một công cụ đắc lực của hoạt động Marketing Xây dựng quan niệm về bao gói: Bao bì phải tuân thủ nguyên tắc nào? đóng vai trò như thế nào đối với một mặt hàng, nó cung cấp thông tin gì? -Quyết định về thiết kế bao bì -Quyết định về thử ngiệm bao gói: về kỹ thuật, về hình thức, về kinh doanh, về khả năng chấp nhận của khách hàng. -Cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của doanh nghiệp. -Quyết định các thông tin trên bao gói: Quyết định những gì trên bao gói và đưa chúng như thế nào 11
  12. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI DỊCH VỤ Các yếu tố dịch vụ mà khách  hàng  đòi  hỏi  và  khả  năng  doanh  nghiệp có thể cung cấp là gì?  • Chất lượng dịch vụ • Chi phí dịch vụ • Lựa chọn hệ thống cung cấp  dịch vụ 12
  13. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI VÀ DANH MỤC SP Khái niệm chủng loại Quyết định về bề rộng của chủng loại sản phẩm Quyết định về danh mục sản 13 phẩm
  14. KHÁI NIỆM VỀ CHỦNG LOẠI Chủng loại hàng hoá là một nhóm sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng một nhóm khách hàng hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thương mại, hay trong khuôn khổ cùng một dãy giá. 14
  15. QUYẾT ĐỊNH VỀ BỀ RỘNG CỦA CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM Bề rộng của chủng loại sản phẩm là sự phân giải về số lượng các mặt hàng thành phần theo một tiêu thức nhất định. VD: theo kích cỡ, xuất xứ - Phát triển chủng loại: + Phát triển xuống dưới + Phát triển lên trên + Phát triển theo cả hai hướng - Bổ sung mặt hàng cho chủng loại sản phẩm: với bề rộng của chủng loại đã lựa chọn tăng thêm những mặt hàng mới trong khuôn khổ đó 15
  16. QUYẾT ĐỊNH VỀ DANH MỤC SẢN PHẨM Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại hàng hoá và các đơn vị hàng hoá do một người bán cụ thể đem chào bán cho người mua. - Bề rộng của danh mục sản phẩm: là tổng thể số các chủng loại hàng hoá do công ty sản xuất. Mức độ phong phú của danh mục sản phẩm là tổng số những mặt hàng thành phần của nó. - Bề sâu của danh mục sản phẩm là tổng số các đơn vị sản phẩm cụ thể được chào bán trong từng mặt hàng riêng của một chủng loại. - Mức độ hài hoà của danh mục hàng hoá phản ánh mức độ gần gũi của hàng hoá thuộc các nhóm chủng loại khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối cùng, hoặc nhưĩng yêu cầu về tổ chức sản xuất, các kênh phân phối hay một tiêu thức nào đó. 16
  17. THIẾT KẾ VÀ MARKETING SẢN PHẨM MỚI • Khái quát về sản phẩm mới Ø Tại sao phải phát triển sản phẩm mới Ø Thiết  kế  sản  phẩm  mới:  Cần  thiết  và  mạo  hiểm • Các giai đoạn thiết kế sản phẩm mới Ø Hình thành ý tưởng Ø Lựa chọn ý tưởng Ø Soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới Ø Soạn  thảo  chiến  lược  Marketing  cho  sản  phẩm mới Ø Thiết kế sản phẩm mới Ø Thử nghiệm trong điều kiện thị trường Ø Triển  khai  sản  xuất  hàng  loạt  và  tung  sản  phẩm mới ra thị trường 17
  18. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM Kháiniệm chu kỳ sống của sản phẩm Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm ◦ Giai đoạn triển khai ◦ Giai đoạn tăng trưởng ◦ Giai đoạn bão hòa hay chín muồi ◦ Giai đoạn suy thoái Ý nghĩa nghiên cứu chu kỳ sống 18
  19. KHÁI NIỆM CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM Chu  kỳ  sống  của  một  sản  phẩm  là  thuật  ngữ  mô  tả  sự  biến  đổi  của  Q, $ doanh số tiêu thụ kể từ khi hàng hoá  được tung ra thị trường cho  đến khi  nó phải rút lui khỏi thị trường. 3 Q • Thuật  ngữ  chu  kỳ  sống  sản  4 phẩm  có  thể  xem  xét  cho  2 một  mặt  hàng  một  nhóm  1 P chủ loại, thậm chí một nhãn  hiệu. o • Sự  tồn  tại  chu  kỳ  sống  sản  phẩm là hiển nhiên. 19
  20. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CKS – TRIỂN KHAI Đặc điểm: Mức tiêu thụ thấp và tăng chậm. DN thường bị lỗ hoặc có mức lãi thấp mặc dù giá bán có thể cao Mục tiêu chiến lược Marketing: Thâm nhập thị trường Giải pháp Marketing mix + P1: Hoàn thiện sản phẩm cơ bản chú ý tới bao gói và thương hiệu. + P2: Lựa chọn giá bán sản phẩm mới phù hợp với mục tiêu Marketing ( hớt phần ngon, hoặc xâm nhập) + P3 Phân phối chọn lọc, động viên khuyến khích các trung gian Marketing. + P4: Tăng cường quảng cáo để nhanh chóng gia tăng sự nhận biết 20
nguon tai.lieu . vn