Xem mẫu
- MARKETING CĂN BẢN
ThS. Trần Hải Ly
Giảng viên môn Marketing quốc tế
Khoa Kinh tế &Kinh doanh quốc tế
Đại học Ngoại thương, Hà Nội
Tel: 0915 62 72 82
E-mail: tranhaily7282@yahoo.com
- NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING CĂN
BẢN VÀ MÔI TRƯỜNG MARKETING
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TRONG
MARKETING CĂN BẢN
CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM TRONG
MARKETING CĂN BẢN
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH GIÁ TRONG
MARKETING CĂN BẢN
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI TRONG
MARKETING CĂN BẢN
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ
KINH DOANH TRONG MARKETING CĂN BẢN
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH HOÁ CHIẾN LƯỢC TRONG
MARKETING CĂN BẢN
CHƯƠNG 8: MARKETING QUỐC TẾ
- BTN
C1:
Qóa tr× ph¸t triÓn Marketing tõ truyÒn thèng
nh
tíi hiÖn ®¹i
- Ph© tÝch c¸c yÕu tè m«i trêng ¶nh hëng tíi
n
chÝnh s¸ch Marketing
C 2:
- C¸c ph¬ ph¸p nghiªn cøu thÞ trêng
ng
- Kü thuËt thiÕt kÕ b¶ng hái
- C 3:
ChiÕn lîc liªn kÕt s¶n phÈm, thÞ trêng
C 4:
-ChÝnh s¸ch gi¸ cña mét DN
C 5:
- ChÝnh s¸ch ph© phèi cña mét DN
n
C 6:
- ChÝnh s¸ch xóc tiÕn cña mét DN
- C7: VÊn ®Ò kÕ ho¹ch ho¸ M¶keting cña
mét DN
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
MARKETING CĂN BẢN VÀ MÔI
TRƯỜNG MARKETING
- Nhập môn
1.Phương pháp học tập và
nghiên cứu:“Học tập là quá
trình kéo dài suốt đời”
2.Tài liệu tham khảo
3.Đánh giá kết quả của sinh
viên
- I. Khái niệm và những vÊn đề cơ bản của marketing
1. Khái niệm
Cã nhiÒu ® Þnh nghÜa kh¸c nhau.
Định nghĩa Marketing theo tổ chức Hiệp Hội Marketing Mỹ:
Định Nghĩa năm 2004
"Marketing is an organizational function and a set of processes
for creating, communicating and delivering value to customers
and for managing customer relationships in ways that benefit
the organization and its stakeholders."
Định Nghĩa năm 2007:
“Marketing is the activity, conducted by organizations and
individuals, that operates through a set of institutions and
processes for creating, communicating, delivering, and
exchanging market offerings that have value for customers,
clients, marketers, and society at large.”
- Giíi thiÖu mét sè ®Þnh nghÜa vÒ
Marketing
this is the process of planning and
executing the conception, pricing,
promotion and distribution of ideas, goods
and services to satisfy customers.
(cfdccariboo.com/glossary.htm)
The business of advertising, promoting and
selling books to the public and to
distributors.
(www.bookzonepro.com/glossary.html)
- Theo Philip Kotler
‘Marketing is the human activity directed at
satisfying human needs and wants through an
exchange process’
(Kotler 1980)
‘Marketing is a social and managerial process by
which individuals and groups obtain what they want
and need through creating, offering and
exchanging products of value with others’
(Kotler 1991)
- Theo Philip Kotler: “Marketing là hoạt động
của con người hướng tới việc thoả mãn
nhu cầu và ước muốn thông qua trao
đổi”.
(Nguồn: sách Marketing căn bản, Philip Kotler, nxb Giao Thông Vận Tải, 2005)
- BTTH
McDonald's và định nghĩa về
Marketing
-
Cßn b¹n?
- 2)Những vấn đề cơ bản trong khái niệm Marketing
Sơ đồ
Nhu SP Gía trị, Trao đổi, Thị Market
cầu, (Products) giao dịch trường ing và
chi phí, (Market)
ướ c và các người
sự hài làm
muốn, mối quan
lòng Market
cầu (Value, cost, hệ (Exchange, ing
(Needs, satisfaction transactions &
wants, )
relationships
demands)
2.1)Nhu cầu (needs): là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người
cảm nhận được và cần phải được thoả mãn.
ý tưởng cốt lõi của Marketing là hướng tới sự thoả mãn nhu cầu
- Dựa trên cở sở khả năng thoả mãn nhu cầu, có 2 loại: Nhu cầu hiện tại và nhu
cầu tiềm tàng ( Trang 8, GT)
Nhu cầu hiện tại: là nhu cầu thiết yếu đã và đang
được đáp ứng trong hiện tại
Nhu cầu tiềm tàng:
+ Nhu cầu đã xuất hiện: là nhu cầu đã xuất
hiện nhưng do nhiều nguyên nhân mà nhu cầu đó
chưa được đáp ứng
+ Nhu cầu chưa xuất hiện: là loại nhu cầu mà
chính bản thân người tiêu dùng cũng chưa biết
đến
- Nhu cầu tiềm tàng
Các nhà kinh tế, các nhà nghiên cứu
Marketing, DN có thể dự đoán trước sự xuất
hiện của các nhu cầu tiềm tàng ấy dựa trên
cơ sở phân tích tình hình phát triển kinh tế xã
hội và tác động của hàng loạt các yếu tố môi
trường.
- Vd
Apple trình làng iPhone 3GS
(http://cuocsongso.vtv.vn/SanPhamCongNghe/2009/6/9/227953/)
- vd
Việc đọc trước một số trang sách miễn phí
- Dựa vào tính chất của nhu cầu, Maslow đã phân chia thành thứ bậc nhu cầu.
Nhu cầu tự khẳng định
Self - actualization
Nhu cầu được tôn trọng
Esteem needs
Nhu cầu xã hội
Belonging needs
Nhu cầu an toàn
Safety needs
Nhu cầu sinh lý
Physiological needs
- 2.2)Ước muốn (wants): Ước muốn là
một nhu cầu có dạng đặc thù, đòi hỏi
được đáp ứng lại bằng một hình thức
đặc thù phù hợp với đặc trưng văn hoá
và tính cách cá nhân của con người.
2.3) Cầu (demands): Cầu là mong muốn
của con người có khả năng thanh toán.
nguon tai.lieu . vn