Xem mẫu
- Môn học
LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
Giảng viên: PGS.
PGS TS.
TS Huỳnh Thái Hoàng
Bộ môn Điều Khiển Tự Động
Khoa Điện – Điện Tử
Đ i học
Đại h Bách
Bá h Kh
Khoa TP
TP.HCM
HCM
Email: hthoang@hcmut.edu.vn
p g http://www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/
Homepage: p g
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 1
- Chương
g5
ĐIỀU KHIỂN BỀN VỮNG
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 2
- Nội dung chương 5
Giới thiệ
thiệu
Chuẩn của tín hiệu và hệ thống
Tính ổn
ổ định bền
ề vững
Chất lượng bền vững
Thiết kế hệ thống điều khiển bền vững dùng
phương pháp chỉnh độ lợi vòng (loop-shaping)
Thiết
ế kếế hệ thống
ố điềuề khiển
ể tối
ố ưu bền
ề vững (SV
tự đọc thêm)
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 3
- Tài liệu tham khảo
Feedback Control Theory
Theory, J.Doyle,
J Doyle B
B. Francis
Francis, and
A. Tannenbaum, Macmillan Publishing Co. 1990.
Linear Robust Control
Control, M.
M Green and D D. JJ.N.
N
Limebeer, Prentice Hall, 1994.
Robust and Optimal Control, K. Zhou, J.C. Doyle
and K. Glover, Prentice Hall.
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 4
- GIỚI THIỆU
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 5
- Định nghĩa điều khiển bền vững
Hệ thống điều khiển bền vững là hệ thống được thiết kế
sao cho tính ổn định và chất lượng điều khiển được đảm
bảo khi các thành p
phần không g chắc chắn ((sai số mô hình
hóa, nhiễu loạn,…) nằm trong một tập hợp cho trước.
u(t) y(t) u(t) y(t)
G G ++
Đối tượng
t ĐK ki
kinh
h điển
điể Đối tượng
t ĐK bề
bền vững
ữ
G: mô hình danh định
: thành phần không chắc chắn
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 6
- Các thành phần không chắc chắn
Các yếu tố không chắc chắn có thể làm giảm chất
lượng điều khiển, thậm chí có thể làm hệ thống trở
nên mất ổn định.
Các yếu tố không chắc chắn xuất hiện khi mô hình
hóa hệ
ệ thốngg vật
ậ lý.
ý
Các yếu tố không chắc chắc có thể phân làm hai loại:
Mô hình không chắc chắn
Nhiễu từ môi trường bên ngoài
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 7
- Mô hình không chắc chắn
Mô hình không chắc chắn do sự không chính xác
hoặc sự xấp xỉ trong khi mô hình hóa:
Nhận dạng hệ thống chỉ thu được mô hình gần
đúng: mô hình được chọn thường có bậc thấp và
các thôngg số khôngg thể xác định
ị chính xác
Bỏ qua tính trễ hoặc không xác định chính xác độ
trễ
Bỏ qua tính phi tuyến hoặc không biết chính xác
các yếu tố phi tuyến
Các thành phần biến đổi theo thời gian có thể được
xấp xỉ thành không biến đổi theo thời gian hoặc sự
biến
ế đổi
ổ theo thời gian không thểể biết
ế chính xác.
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 8
- Nhiễu loạn từ bên ngoài
Các tín hiệu nhiễu xuất hiện từ môi trường bên ngoài
ngoài,
thí dụ
như nguồn điện không ổn định
nhiệt độ, độ ẩm, ma sát,… thay đổi
nhiễu đo lường
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 9
- Thí dụ: Hệ thống không bền vững
~ 3
thật”: G ( s )
Đối tượng “thật”:
( s 1)(0.1s 1) 2
3
Mô hình bỏ qua đặc tính tần số cao: G ( s )
( s 1)
Đối tượng “thật”
Mô hình
Biểu đồ Bode của
“đối ttượng thật”
và “mô hình”
trùngg nhau ở
miền tần số thấp,
sai lệch ở miền
tần số cao
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 10
- Thí dụ: Hệ thống không bền vững (tt)
r(t) y(t)
K G
10( s 1)
Bộ điều khiển thiết kế dựa vào mô hình K ( s )
s
Hệ kín khi thiết kế có cực tại 30, chất lượng đáp ứng tốt.
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 11
- Thí dụ: Hệ thống không bền vững (tt)
r(t) ~ y(t)
K G
Sử dụng bộ ĐK đã thiết kế cho đối tượng thật: đặc tính
động học ở miền tần số cao đã bỏ qua khi thiết kế làm hệ
thống không ổn định Hệ thống không ổn định bền vững
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 12
- Thí dụ: Hệ thống có chất lượng bền vững
~ k
“thật”: G ( s )
Đối ttượng “thật” 3 k 5 T 0.5 ( 30%)
Ts 1
4
Mô hình danh định: G ( s)
(0.5s 1)
Bode Diagram
20
10 Mô hình
hì h d
danh
h định
đị h
Magnitude (dB)
0
Đối tượng thật
-10
M
Biểu đồ Bode
-20
-30
0 của “mô hình
danh định
định” và
Phase (deg))
-45
“mô hình thật” khi
thông số thay đổi
-90
-1 0 1 2
10 10 10 10
Frequency (rad/sec)
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 13
- Thí dụ: Hệ thống có chất lượng bền vững (tt)
u(t) y(t)
G
Plant response (20 samples)
5
4
3
Amplitude
2
1
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
Time (sec)
Đáp ứng của hệ hở khi tín hiệu vào là hàm nấc: bị
ảnh hưởng nhiều khi thông số của đối tượng thay đổi
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 14
- Thí dụ: Hệ thống có chất lượng bền vững (tt)
r(t)
() ~ y(t)
K G
Bộ điề
điều khiể
khiển:
1
K (s) 14
1.4
Closed-loop response (20 samples)
4s 1.2
Đáp ứng của hệ kín:
1
hệ thống ổn định
định,
0.8
Amplitude
chất lượng thay đổi
không đáng kể khi 0.6
thông số đối tượng 0.4
thay đổi chất 0.2
lượng bền vững 0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time (sec)
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 15
- Mô phỏng HT có thông số không chắc chắn dùng Matlab
% Khâu quán tính bậc nhất với thời hằng và hệ số khuếch đại không chắc chắn
>> T = ureal('T',0.5,'Percentage',30); % T = 0.5 (30%), T0=0.5
>> k = ureal(
ureal('k'
k ,4,
4 'range'
range ,[3
[3 5]); % 3k5,
3k5 k0=4
>> G = tf(k,[T 1])
>> figure(1); bode(usample(G,20)) % Biểu đồ Bode hệ không chắc chắn
>> figure(2); bode(tf(G.nominal))
bode(tf(G nominal)) % Biểu đồ Bode đối tượng danh định
% Bộ điều khiển
>> KI = 1/(2*T.Nominal*k.Nominal);
1/(2*T N i l*k N i l)
>> Gc = tf(KI,[1 0]); % Bộ điều khiển Gc(s)=KI/s
>> Gk = feedback(G*Gc,1) % Hàm truyền hệ kín
% Mô phỏng hệ hở và hệ kín
>> figure(3); step(usample(G,20)), title('Plant response (20 samples)')
>> figure(4);
fi ( ) step(usample(Gk,20)),
( l ( k )) title('Closed-loop
il ( l dl response (20
( samples)')
l ))
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 16
- Các phương pháp thiết kế HTĐK bền vững
Các phương pháp phân tích và tổng hợp hệ thống
điều khiển bền vững:
Phương pháp trong miền tần số
Phương pháp trong không gian trạng thái
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 17
- Sơ lược lịch sử phát triển LTĐK bền vững
(1980-):
(1980 ): Điều khiển bền vững hiện đại
Đầu thập niên 1980: Phân tích ( analysis)
Giữa thập niên 1980: Điều khiển H và các phiên
bản
Giữa thập niên 1980: Định lý Kharitonov
Cuối 1980 đến 1990: Tối ưu lồi nâng cao, đặc biệt
là tối ưu LMI (Linear Matrix Inequality)
Thập niên 1990: Các phương pháp LMI trong điều
khiển
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 18
- CHUẨN CỦA
TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 26
- Định nghĩa chuẩn của vector
Cho X là không gian vector
vector. Một hàm giá trị thực ||.||
|| ||
xác định trên X được gọi là chuẩn (norm) trên X nếu
hàm đó thỏa mãn các tín chất sau:
x 0
x 0 x0
ax a x , a
a
x y x y
Ý nghĩa: chuẩn của vector là đại lượng đo “độ dài”
của vector
15 January 2014 © H. T. Hoàng - www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/ 27
nguon tai.lieu . vn