Xem mẫu
- Môn học
LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
Giảng viên:
Giả iê PGS.
PGS TS.
TS Huỳnh
H ỳ h Thái Hoàng
H à
Bộ môn Điều Khiển Tự Động
Khoa Điện – Điện Tử
Đại học Bách Khoa TP
TP.HCM
HCM
Email: hthoang@hcmut.edu.vn
Homepage: http://www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 1
- Chương 3
ĐIỀU
Ề KHIỂN
Ể TỐI
Ố ƯU
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 2
- Nội dung chương 3
Giới thiệu
Tối ưu hóa tĩnh
Tối ưu hóa động và phương pháp biến phân
Điều khiển tối ưu liên tục dùng phương pháp biến
phân
Phương pháp qui hoạch động Bellman
Điều khiển tối ưu toàn phương tuyến tính LQR
Ước lượng trạng thái tối ưu (lọc Kalman)
Điều khiển tối ưu LQG
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 3
- GIỚI THIỆU
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 4
- Giới thiệu
Điều khiển tối ưu : xác định luật ĐK cho hệ thống động
cho trước sao cho tối thiểu hóa một chỉ tiêu chất lượng.
ĐK tối ưu được phát triển trên cơ sở toán học: phương
pháp biến phân (Bernoulli, Euler, Lagrange, Weiertrass,…)
Từ những năm 1950, ĐK tối ưu phát triển mạnh mẽ và trở
thành một lĩnh vực độc lập.
Phương pháp quy hoạch động do Richard Bellman đưa
ra trong
t thập
thậ niên1950.
iê 1950
Nguyên lý cực tiểu Pontryagin do Lev Pontryagin và
các đồng sự đưa ra trong thập niên 1950
1950.
Bài toán điều chỉnh toàn phương tuyến tính và lọc
Kalman do Rudolf Kalman đưa ra trong g những
g
năm1960.
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 5
- Phân loại bài toán điều khiển tối ưu
Có nhiều
hiề bài ttoán
á điều
điề khiển
khiể tối ưu, tù
tùy th
theo:
Loại đối tượng điều khiển
Miền thời gian liên tục hay rời rạc
Chỉ tiêu chất lượng
Bài toán tối ưu có ràng buộc hay không
ĐK tối ưu tĩnh: chỉ tiêu chất lượng không phụ thuộc thời
gian
ĐK tối ưu động: chỉ tiêu chất lượng phụ thuộc thời gian
Bài toán chỉnh toàn phương tuyến tính (Linear
Quadractic Regulator – LQR)
Bài toán điều khiển tối ưu H2
…
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 6
- Ứng dụng
Trước khi máy tính số ra đời,
đời chỉ có thể giải được
một số ít bài toán điều khiển tối ưu đơn giản
Máyy tính số ra đời cho phép
p p ứng g dụng
ụ g lý
ý thuyết
y điều
khiển tối ưu vào nhiều bài toán phức tạp.
Ngày nay, điều khiển tối ưu được ứng dụng trong
nhiều
ề lĩnh vực:
Không gian (aerospace)
Điều khiển quá trình (proccess control)
Robot
Kỹ thuật sinh học (bioengineering)
Kinh tế
Tài chính
…
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 7
- TỐI
Ố ƯU HÓA
Ó TĨNH
Ĩ
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 8
- Tối ưu hóa tĩnh không ràng buộc
Bài toán tối ưu tĩnh không ràng buộc: tìm m thông
số thực (hay phức) u1, u2,…, um sao cho hàm
L( 1, u2,…, um) đạt
L(u đ t cực tiể
tiểu:
L(u)=L(u1, u2,…, um) min
trong đó u=[u
[ 1, u2,…, um]T
Điểm u* được gọi là điểm cực tiểu cục bộ nếu
L(u)L(u*) với mọi u nằm trong lân cận của u*.
Điểm u* được gọi là điểm cực tiểu toàn cục nếu
L(u)L(u*) với mọi u
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 9
- Điều kiện cực trị không ràng buộc
Giả sử L(u) khả đạo hàm theo u,u thì điều kiện cần và
đủ để u* là điểm cực tiểu cục bộ là:
Lu (u* ) 0
uu ) 0
*
L ( u
trong đó:
L u1
L u
L 2
Lu
u
L um
2
L u u
1 1 2
L u u
1 2 2
L u1um
L
2
Luu 2
u
2 L umu1 2 L umu2 2 L umum
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 10
- Tìm cực trị không ràng buộc – Thí dụ 1
Tìm cực trị hàm: L(u) 5u12 2u22 2u1u2 8u1 3u2
Giải:
Điều kiện
ệ cần có cực
ự trị:ị
L
L u1 10u1 2u2 8 0 u1* 0.7222
Lu 0 *
u L 2u1 4u 2 3 0 u2 0.3889
u2
Xét vi phân bậc hai:
2L 2L
10 2
u 2
u1 u 2 Luu 0
Luu 2 1 Luu
L 2L 2 4
u u u 22
1 2
1 2 ) (0.7222;0.3889)
* *
(u , u là điểm cực tiểu.
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 11
- Tìm cực trị không ràng buộc – Thí dụ 1
u* (0.7222;0.3889)
250
200
150
L 100
50
0
-50 u* 4
6 2
4 2 0
0
u2
-2 -4 -6 -4
4
-2
u1
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 12
- Tối ưu hóa tĩnh có ràng buộc
Bài toán tối ưu tĩnh có ràng buộc: tìm vector thông số
u sao cho hàm L(x,u) đạt cực tiểu, đồng thời thỏa
điều kiện f(x,u)
f(x u)=00
L(x,u) min
f(x u)=0
f(x,u)=0
trong đó x=[x1, x2,…, xn]T
u=[u1, u2,…, um]T
L : n m : hàm đánh giá
f : n m p : điều
điề kiệ
kiện ràng
à b buộc
ộ
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 13
- Hàm Hamilton
Định nghĩa hàm Hamilton:
H ( x , u) L ( x , u) T f ( x , u)
trong đó là vector hằng số
p
số, gọi là thừa số Larrange
Do ràng buộc f(x,u) = 0 nên cực tiểu của L(x,u) cũng
chính
hí h là cực tiểu
tiể của
ủ H(x,u).
H( )
Biến đổi bài toán tìm cực tiểu hàm L(x,u) với ràng buộc
f(x,u) = 0 thành bài toán tìm cực tiểu
ể không ràng buộc
hàm Hamilton H(x,u)
Vi phân hàm Hamilton:
H ( x, u) H ( x, u)
dH ( x , u) dx du
x u
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 14
- Thừa số Lagrange
Do ta cần tìm cực trị theo u nên có thể tự do chọn
thừa số Lagrange sao cho:
H ( x , u) L( x, u) T f ( x , u)
H x ( x , u) 0
x x x
1
L( x, u) f ( x , u)
T
x x
Viết gọ ạ Lx f x
gọn lại: T 1
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 15
- Độ dốc của hàm mục tiêu với điều kiện ràng buộc
L( x , u) L( x , u)
Vi phân
hâ hà
hàm mục tiê
tiêu: dL( x , u) dx du
x u
f ( x, u) f ( x , u)
( , ) = 0 nên: df ( x, u)
Do f(x,u) dx du 0
x u
1
f ( x , u ) f ( x , u)
dx du
x u
Thay (2) vào (1), ta được:
1
L( x, u) f ( x, u) f ( x, u) L( x , u)
dL( x , u) du du
x x u u
f ( x, u) L( x , u) H ( x , u)
dL( x, u) T du dL( x , u) du
u u u
Với ĐK f(x,u)=0, độ dốc của L(x,u) theo u chính bằng Hu(x,u)
Điều kiện để L(x,u)
L(x u) đạt cực trị với ràng buộc f(x,u)=0
f(x u)=0 là:
H u ( x , u) 0
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 16
- Điều kiện cần cực trị có ràng buộc
Kết hợp với điều kiện xác định hằng số Lagrange
Lagrange,
điều kiện cần để L(x,u) đạt cực trị có ràng buộc
f ( x , u) 0 là:
H x ( x , u) Lx ( x, u) T f x ( x , u) 0
H u ( x, u) Lu ( x, u) f u ( x , u) 0
T
H ( x , u) f ( x , u) 0
trong đó: H ( x , u) L( x , u) T f ( x, u)
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 17
- Tìm cực trị có ràng buộc – Thí dụ 1
Tì cực trị
Tìm hà L(u) 5u12 2u22 2u1u 2 8u1 3u2
t ị hàm:
Với điều kiện ràng buộc:
f (u) u1 6u2 2 0
Giải:
Hàm
Hà H Hamilton:
il
H ( u) L ( u ) f ( u)
T
H (u) 5u1 2u 2 2u1u 2 8u1 3u 2 (u1 6u 2 2)
2 2
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 18
- Tìm cực trị có ràng buộc – Thí dụ 1
Điều kiện cần để có cực trị:
H (u)
100u1 2u2 8 0
H x ( u) 0 u1
H (u)
H u ( u) 0 2u1 4u2 3 6 0
f (u) 0 u2
f (u) u1 6u2 2 0
Giải hệ phương trình, ta được:
u 0.8412 0.4735 0.5353
* T
H (u) 5u12 2u22 2u1u2 8u1 3u2 (u1 6u2 2)
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 19
- Tìm cực trị có ràng buộc – Thí dụ 1
u* 0.8412 0.4735
T
250
200
150
L 100
50
0
-50
u* 4
6 2
4 2 0
0
u2
-2 -4 -6 -4
4
-2
u1
15 January 2014 © H. T. Hoàng - HCMUT 20
nguon tai.lieu . vn