Xem mẫu
- Chương 6
THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ
1
- 6.1. Khái niệm thanh toán quốc tế
thông
qua hệ phát sinh giữa các bên
thu
thống trong TMQT với nhau.
chi
ngân
hàng
2
- 6.2. Đặc điểm thanh toán quốc tế
Diễn ra trên phạm vi toàn
ầuạt động trao đổi tiền tệ
cHo
Thông qua hoạt động ngân hàng
Hoạt động theo quy định của pháp luật
Không phải bằng tiền mặt, tồn tại dưới các
hình thức là phương tiện thanh toán
3
- 6.3. Các phương tiện thanh toán quốc
tế Séc (check)
Văn kiện mệnh lệnh vô điều kiện thể hiện dưới dạng chứng từ
của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản
của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của
người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng
tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
Các bên liên quan đến séc
Người ký séc để trả nợ gọi là người phát hành
séc.
Ngân hàng thanh toán gọi là bên trả tiền.
Người nhận tiền gọi là người hưởng lợi từ séc. 4
- 5
- 6.3. Các phương tiện thanh toán quốc
tế
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người
ký phát cho một người, yêu cầu người này khi nhận tờ phiếu phải
trả ngay, hoặc phải ký chấp nhận trả tiền ghi trên hối phiếu tại
một ngày xác định trong tương lai cho một người nào đó hoặc theo
lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm tờ
phiếu. Các bên liên quan đến hối phiếu
Người trả tiền hối phiếu.
Người hưởng lợi hối phiếu
Người cầm phiếu.
6
- 6.3. Các phương tiện thanh toán quốc
tế
Kỳ phiếu (Promissory note)
Kỳ phiếu do con nợ lập để cam kết đến thời hạn nhất định sẽ
trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của
người này trả cho người khác ghi trong kỳ phiếu đó.
Các bên liên quan đến kỳ phiếu
Người phát hành
Người hưởng lợi
7
- 6.4. Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức chuyển tiền
Phương thức nhờ thu
Phương thức tín dụng chứng từ
8
- Công ty A (Việt Nam) ký kết hợp đồng mua bán
sản phẩm tôm với Công ty B (nước X). Vào ngày
01/01/2019 A giao hàng cho B, tuy nhiên sau đó B
phát hiện sản phẩm không được đóng gói phù
hợp. B cho rằng A phải chịu trách nhiệm. A cho
rằng mình không chịu trách nhiệm vì hàng hóa đã
giao cho B, mọi rủi ro bên B phải chịu trách
nhiệm. Áp dụng CISG giải quyết tình huống trên?
9
nguon tai.lieu . vn