Xem mẫu
- Chương 4: Pháp luật về hoạt động trung gian
thương mại
1. Những vấn đề lý luận về trung gian thương mại
- Khái niệm và đặc điểm
- Vị trí, vai trò của trung gian thương mại
- Khái quát sự hình thành và phát triển của pháp luật
về trung gian thương mại
2. Các hoạt động trung gian thương mại
- Đại diện cho thương nhân
- Môi giới thương mại
- Ủy thác mua bán hàng hóa
- Đại lý thương mại
- Khái niệm
Khoản 11. Điều 3 LTM
“Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt
động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch thương mại cho một hoặc một số thương
nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện
cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác
mua bán hàng hoá và đại lý thương mại”.
- Đặc điểm
- Chủ thể: Thương nhân
- Là hoạt động thương mại
- Có sự tham gia của bên: Bên trung gian, bên
thuê dịch vụ và bên thứ ba.
- Là quan hệ ủy quyền đặc biệt
- Là hợp đồng song vụ
- Vị trí, vai trò của TGTM
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt
động sản xuất doanh
- Phát triển việc bán hàng và kinh doanh dịch vụ
- Giúp cho thương nhân giảm chi phí đầu tư
- Giúp cho thị trường năng động hơn, phát triển
hơn.
- Sự hình thành và phát triển
của pháp luật về TGTM
- Giai đoạn trước năm 1986
- Luật Thương mại 1997
- Luật Thương mại 2005
+ Luật chung
+ Luật chuyên ngành
- Các hoạt động trung gian thương mại
1. ĐẠI DIỆN CHO THƯƠNG NHÂN
2. MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
3. Ủy THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA
4. ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI
- I. Đại diện cho thương nhân
Điều 141 Luật TM 2005
“Đại diện cho thương nhân là việc một
thương nhân nhận ủy quyền (gọi là bên đại diện)
của thương nhân khác (bên giao đại diện) để
thực hiện các hoạt động thương mại với danh
nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và
được hưởng thù lao về việc đại diện”
- - Chủ thể: Cả hai phải là thương nhân
- Bên đại diện nhân danh bên giao đại diện thực
hiện giao dịch với bên thứ ba
- Bên đại diện hoạt độngtrong phạm vi ủy quyền
- Các bên thỏa thuận về phạm vi đại diện
- Có thể đại diện cho nhiều thương nhân cùng
lúc (trừ thỏa thuận khác)
- Hợp đồng đại diện
- Yêu cầu về mục đích: sinh lợi
- Hình thức: Văn bản hoặc hình thức tương
đương
- Quyền và nghĩa vụ của bên đại diện
Quyền của bên đại diện:
- Quyền hưởng thù lao
- Quyền yêu cầu thanh toán chi phí
Nghĩa vụ của bên đại diên:
- Thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa và lợi ích của
bên giao đại diện
- Thông báo cho bên giao đại diện về cơ hội tìm kiếm kinh
doanh
- Tuân thủ chặt chẽ những chỉ dẫn của bên giao đại diện
- Không thực hiện các hoạt động thương mại nhân danh mình
hay người thứ ba trong phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản tài liệu, không tiết lộ thông tin liên quan đến hoạt
động được ủy quyền
- Quyền và nghãi vụ của bên giao đại diện
Quyền:
- Không chấp nhận hợp đồng do bên đại diện ký
kết không đúng thẩm quyền
- Đưa ra những chỉ dẫn và yêu cầu bên đại diện
phải tuân thủ
- Yêu cầu bên đại diện cung cấp thông tin liên
quan
- Nghĩa vụ của bên giao đại diện
- Thông báo
- Trả thù lao
- Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng do bên
đại diện ký trong phạm vi ủy quyền.
- Chấm dứt hợp đồng đại diện
- Thời hạn của hợp đồng đại diện đã hết (Điều
144 LTM)
- Công việc đại diện cho thương nhân đã hoàn
thành
- Một trong hai bên chết, mất khả năng nhận
thức
- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp
đồng
- II. Môi giới thương mại
Điều 150 LTM
“Môi giới thương mại là hoạt động thương
mại, theo đó một thương nhân làm trung gian
(gọi là bên môi giới) trong việc đàm phán, giao
kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và
được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới”
- Đặc điểm
• Là hoạt động thương mại
• Chủ thể: Bên môi giới, Bên được môi giới
• Nội dung: Có thể tiến hành nhiều việc: tìm
kiếm, trao đổi, thuyết phục, giới thiệu….
• Quyền và nghĩa vụ được xác lập trên cơ sở hợp
đồng
- Hợp đồng môi giới hàng hóa
Phạm vi: được mở rộng (Bảo hiểm, chứng
khoán, tàu biển, tàu bay, bất động sản…)
Mục đích: tìm kiếm lợi nhuận
Hình thức, thù lao, quyền và nghĩa vụ giữa các
bên: Pháp luật không có quy định
- Quyền và nghĩa vụ của bên môi giới
Nghĩa vụ
- Giữ bí mật thông tin
- Bảo quản hàng mẫu
- Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các
bên được môi giới
- Không được tham gia ký kết hợp đồng
Quyền: Được hưởng thù lao.
- Quyền và nghĩa vụ của bên được môi giới
Nghĩa vụ:
- Cung cấp thông tin liên quan
- Trả thù lao
Quyền:
- Yêu cầu bên môi giới giữ bí mật thông tin
- Yêu cầu bên môi giới bảo quản hàng mẫu
- III. Ủy thác mua bán hàng hóa
Điều 155 LTM
“Ủy thác nua bán hàng hóa là hoạt động
thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực
hiện việc mua bán hàng hóa với danh nghĩa
của mình theo những điều kiện đã thỏa thuận
với bên ủy thác và nhận thù lao ủy thác.”
- Đặc điểm của Ủy thác MBHH
- Bên nhận ủy thác: thương nhân
- Bên Ủy thác: có thể không là thương nhân
- Bên nhận ủy thác phải kinh doanh hàng hóa
phù hợp với bên ủy thác.
- Bên nhận ủy thác nhân danh chính mình
- Có thể nhận ủy thác cho nhiều bên ủy thác
nguon tai.lieu . vn