Xem mẫu
- Chương 3: Pháp luật về cung ứng dịch vụ
thương mại
1. Khái quát về hoạt động cung ứng dịch vụ và
hợp đồng cung ứng dịch vụ
- Khái niệm và đặc điểm của cung ứng dịch vụ
- Đặc trưng của pháp luật điều chỉnh hoạt
động cung ứng dịch vụ
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ
2. Một số hoạt động thương mại dịch vụ cụ thể
- Dịch vụ logistic
- Dịch vụ quá cảnh hàng hóa
- Dịch vụ giám định thương mại
- Khái quát về hoạt động cung ứng dịch vụ và hợp đồng cung
ứng dịch vụ
Khoản 9 Điều 3 Luật TM
- Đặc điểm của hoạt động CƯDV
- Sử dụng kỹ năng và chuyên môn để thực hiện những công việc
nhất định.
- Là thực hiện theo yêu cầu của người khác
- Trong nhiều trường hợp, kết quả của hoạt động CƯDV không
được vật thể hóa
- Hợp đồng CƯDV
1. Chủ thể:
- Bên CƯDV: phải là thương nhân
- Bên sử dụng dịch vụ: thương nhân hoặc không phải thương
nhân
- 2. Hình thức
- Điều 74 LTM
- Lời nói
- Văn bản
- Hành vi cụ thể
- Hình thức khác theo quy đinh.
- Bên CƯDV
1. Quyền
- Hưởng thù lao
- Có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp kịp thời các kế hoạch,
chỉ dẫn và chi tiết để việc thực hiện dịch vụ không bị trì hoãn
hoặc gián đoạn
- 2. Nghĩa vụ của bên CƯDV
- Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một
cách đầy đủ, phù hợp
- Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao
để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
- - Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu
không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ;
- Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung
ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Bên Khách hàng
1. Quyền
- Được sở hữu và sử dụng kết quả dịch vụ do bên cung ứng dịch
vụ cung cấp
- Có thể yêu cầu bên CƯDV thay đổi một cách hợp lý nội dung
hoạt động dịch vụ trong quá trình CƯDV và phải chịu chi phí
phát sinh nếu có.
- 2. Nghĩa vụ của khách hàng
- Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp
đồng;
- Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc
cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;
- - Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để
bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích
hợp;
- Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch
vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch
vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động
của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến
công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.
- Giá dịch vụ
(Điều 86 Luật TM)
- Thoả thuận về giá dịch vụ,
- Giá ?
+ Giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức
cung ứng,
+ Thời điểm cung ứng,
+ Thị trường địa lý,
+ Phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá
dịch vụ.
- Thời hạn thanh toán
(Điều 87 LTM)
- Do các bên thỏa thuận
- Do thói quen của các bên
- Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
- Nội dung HĐDV
- Nội dung công việc
- Tài liệu và điều kiện để thực hiện dịch vụ
- Thời hạn và yêu cầu chất lượng công việc
- Giá cả
- Phương thức thanh toán
- Giao nhận đối tượng dịch vụ
- Bảo hành, bảo quản đối tượng dịch vụ
- Quyền và nghĩa vụ giữa các bên
- MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỤ THỂ
- Dịch vụ Logistics
- Dịch vụ hóa cảnh hang hóa
- Dịch vụ giám định thương mại
- Dịch vụ logistics
(Điều 233 LTM)
- Hoạt động thương mại
- Thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn
bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục
hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng
gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác
có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng.
- Hưởng thù lao.
- Đặc điểm của DV Logistics
- Nội dung của dịch vụ logistics bao gồm nhiều công việc khác
nhau liên quan đến sự dịch chuyển của hàng hóa
- Chủ thể cung ứng: thương nhân
- Dịch vụ Logistics góp phần làm tăng giá trị hàng hóa và góp
phần thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
- Phân loại dịch vụ lô-gi-stíc
1. Các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Dịch vụ đại lý vận tải
- Dịch vụ bổ trợ khác: tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin
liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả
chuỗi lô-gi-stíc; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng
trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái
phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua
container.
- 2. Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải:
- Dịch vụ vận tải hàng hải;
- Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;
- Dịch vụ vận tải hàng không;
- Dịch vụ vận tải đường sắt;
- Dịch vụ vận tải đường bộ.
- Dịch vụ vận tải đường ống.
- 3. Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác:
- Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ thương mại bán buôn;
- Dịch vụ thương mại bán lẻ: hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu
gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
- Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
nguon tai.lieu . vn