Xem mẫu
- LUẬT NGÂN HÀNG
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
1
v1.0014107209
- BÀI 8
PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN
TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
2
v1.0014107209
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)
Theo bạn, ý kiến của nhân vật nam trong tình huống trên: trong
trường hợp Ngân hàng mất khả năng chi trả thì mỗi tài khoản sẽ
được cơ quan bảo hiểm chi trả 100% số tiền gửi tại ngân hàng là
đúng hay sai, để trả lời được, mời các bạn cùng xem bài học cuối
cùng của môn Luật Ngân hàng.
3
v1.0014107209
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được bản chất và phân loại
được các rủi ro;
• Xác định được các quy định về bảo
hiểm tiền gửi, hạn chế cấp tín dụng,
phân loại nợ và trích lập dự phòng, kiểm
soát nội bộ và dự trữ bắt buộc.
4
v1.0014107209
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt môn học này, người học phải
học xong các môn sau:
• Luật Dân sự;
• Luật Doanh nghiệp;
• Luật Thương mại.
5
v1.0014107209
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc một số tài liệu tham khảo sau:
➢ Luật các tổ chức tín dụng 2010;
➢ Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012;
➢ Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 về phân loại nợ trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng;
➢ Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày
9/6/2003 về quy chế dự trữ bắt buộc đối với
tổ chức tín dụng.
➢ Quyết định số 1130/2005/QĐ-NHNN sửa đổi.
➢ Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
6
v1.0014107209
- CẤU TRÚC NỘI DUNG
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng và sự cần thiết
8.1
của pháp luật về bảo đảm an toàn
Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm an toàn
8.2
trong hoạt động ngân hàng
7
v1.0014107209
- 8.1. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÁP
LUẬT VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN
8.1.1. Khái niệm, phân loại
rủi ro trong hoạt động
ngân hàng
8.1.2. Sự cần thiết của
pháp luật về đảm bảo
an toàn trong hoạt động
ngân hàng
8
v1.0014107209
- 8.1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
• Khái niệm
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất làm giảm thu nhập,
vốn chủ sở hữu hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức
tín dụng.
• Phân loại
Phân loại rủi ro
Rủi ro thị trường Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro
hoạt thanh danh chiến tập
động khoản tiếng lược trung
Rủi ro
Rủi ro Rủi ro
lãi
tỷ giá giá
suất
9
v1.0014107209
- 8.1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG
• Rủi ro trong ngân hàng đặc biệt là rủi ro tín dụng
rất dễ xảy ra nếu không được quản lý tốt và có
biện pháp bảo đảm an toàn hiệu quả.
• Hậu quả của những rủi ro này gây tổn thất về tài
sản, con người và ảnh hưởng nghiêm trọng đến
uy tín, thương hiệu của Ngân hàng.
• Bảo đảm được an toàn trong hoạt động ngân
hàng làm giảm biến động xấu và mức độ thiệt hại
cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
10
v1.0014107209
- 8.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG
8.2.2. Phân loại nợ và
8.2.1. Bảo hiểm tiền gửi
trích lập dự phòng
8.2.3. Hệ thống kiểm soát 8.2.4. Trường hợp không
nội bộ được cấp tín dụng
8.2.2. Hạn chế
cấp tín dụng
11
v1.0014107209
- 8.2.1. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
• Khái niệm
Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người được bảo hiểm tiền gửi
trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình
trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản.
(Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012)
“Chia sẻ” rủi ro
Bản chất của bảo
hiểm tiền gửi
“Số đông bù số ít”
• Mục đích của bảo hiểm tiền gửi:
➢ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền.
➢ Góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng.
➢ Bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng.
12
v1.0014107209
- 8.2.1. BẢO HIỂM TIỀN GỬI (tiếp theo)
• Các chủ thể tham gia bảo hiểm tiền gửi:
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Tổ chức tham gia Người được
bảo hiểm tiền gửi bảo hiểm
tiền gửi
Tổ chức tài chính của nhà
nước, có tư cách pháp Các tổ chức tín dụng
nhân, được ngân sách nhà được nhận tiền gửi Cá nhân có tiền
nước cấp vốn điều lệ, hoạt của cá nhân được gửi được bảo
động không vì mục tiêu lợi thành lập và hoạt hiểm tại tổ chức
nhuận, được miễn các động theo quy định tham gia bảo
khoản thuế nhưng phải đảm của luật các tổ chức hiểm tiền gửi.
bảo an toàn nguồn vốn và tự tín dụng.
bù đắp chi phí.
13
v1.0014107209
- 8.2.1. BẢO HIỂM TIỀN GỬI (tiếp theo)
• Trả tiền bảo hiểm tiền gửi:
➢ Thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền: Ngân
hàng nhà nước Việt Nam có văn bản:
▪ Văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt;
▪ Văn bản chấm dứt áp dụng hoặc không
áp dụng các biện pháp phục hồi khả
năng thanh toán mà tổ chức tín dụng là
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn
lâm vào tình trạng phá sản.
➢ Hạn mức trả tiền bảo hiểm: là số tiền tối đa
mà tổ chức bảo hiểm tiền gửi trả cho tất cả
các khoản tiền gửi được bảo hiểm của một
người tại một tổ chức tham gia bảo hiểm
(50 triệu VND từ năm 2005).
14
v1.0014107209
- 8.2.2. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO
Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: Nhóm 5:
Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý Nợ dưới Nợ nghi ngờ mất vốn Nợ có khả năng
tiêu chuẩn mất vốn
• Các khoản nợ trong • Các khoản • Các khoản • Các khoản nợ quá • Các khoản nợ
hạn và tổ chức tín dụng nợ quá hạn nợ quá hạn hạn từ 181 ngày quá hạn từ
đánh giá là có khả năng từ 10 ngày từ 91 ngày đến 360 ngày. 181 ngày đến
thu hồi đầy đủ cả gốc đến 90 đến 180 • Các khoản nợ cơ 360 ngày.
và lãi đúng hạn. ngày. ngày. cấu lại thời hạn trả • Các khoản nợ
• Các khoản nợ quá hạn • Các khoản • Các khoản nợ lần đầu quá hạn cơ cấu lại thời
dưới 10 ngày và tổ nợ điều nợ được dưới 90 ngày theo hạn trả nợ lần
chức tín dụng đánh giá chỉnh kỳ miễn hoặc thời hạn trả nợ đầu quá hạn
là có tổ chức tín dụng hạn trả nợ giảm lãi đầy được cơ cấu lại lần từ 90 ngày trở
đánh giá là có khả năng lần đầu. đủ theo hợp đầu. lên theo thời
thu hồi đầy đủ gốc và =>Mức trích đồng tín • Các khoản nợ cơ hạn trả nợ
lãi bị quá hạn và thu hồi lập 5% dụng. cấu lại thời hạn nợ được cơ cấu
đầy đủ gốc và lãi đúng =>Mức trích lần 2. lại lần đầu.
thời hạn còn lại. lập 20% =>Mức trích lập
=>Mức trích lập 50%
=> Mức trích lập 0% 100%
15
v1.0014107209
- 8.2.3. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Khái niệm: Hệ thống kiểm soát nội bộ hệ thống các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức, được thiết lập để phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi
ro nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Các loại kiểm toán nội bộ
Kiểm soát chung và
Kiểm soát Kiểm soát Kiểm soát Kiểm soát kiểm soát cụ thể
phòng ngừa phát hiện bổ sung bù đắp
Nhằm Là việc thiết Kiểm
Là việc bù
Ngăn ngừa phát hiện kế nhiều các Kiểm soát soát
đắp sự yếu
những sai những sai thủ tục kiểm cụ thể chung là
kém của thủ
phạm có thể phạm có soát cùng liên quan kiểm
tục kiểm
phát sinh thể phát song song đến một soát
soát này
trong hoạt sinh trong tồn tại để hoặc một nhiều
bằng nhiều
động của hoạt động phục vụ một số nghiệp nghiệp
thủ tục kiểm
các TCTD của các mục tiêu vụ cụ thể. vụ khác
soát khác.
TCTD kiểm soát. nhau.
16
v1.0014107209
- 8.2.4. TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG
• Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho những đối tượng sau đây:
➢ Thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát,
tổng giám đốc (giám đốc), phó tổng giám đốc (phó giám đốc).
➢ Pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên hội đồng
quản trị, thành viên ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
➢ Pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công
ty TNHH.
➢ Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội
đồng thành viên, thành viên kiểm soát, tổng giám đốc (giám đốc), phó tổng
giám đốc (phó giám đốc).
• Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng.
• Tổ chức tín dụng không được cho vay để góp vốn vào một tổ chức tín dụng
khác trên cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng
nhận vốn góp.
(Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
17
v1.0014107209
- 8.2.5. HẠN CHẾ CẤP TÍN DỤNG
Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều
kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
• Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, thanh tra
viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng.
• Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng.
• Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập.
• Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật
này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
• Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng.
• Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ
chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.
(Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
18
v1.0014107209
- TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
• Rủi ro trong hoạt động ngân hàng và sự cần thiết của pháp
luật về bảo đảm an toàn.
• Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm an toàn trong
hoạt động ngân hàng.
19
v1.0014107209
nguon tai.lieu . vn