Xem mẫu

  1. LUẬT NGÂN HÀNG Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành 1 v1.0014107209
  2. BÀI 6 PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành 2 v1.0014107209
  3. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Từ tình huống trên, theo các bạn: “Nếu tờ séc bị hỏng, người thụ  hưởng có quyền yêu cầu Ngân hàng cấp lại tờ séc khác không?” Để giải quyết được thắc mắc trên, xin mời các bạn cùng xem bài 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán. 3 v1.0014107209
  4. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được bản chất trung gian thanh toán của tổ chức tín dụng. • Phân tích được các quy định về mở và sử dụng tài khoản thanh toán, các quy định về hình thức thanh toán qua tài khoản. • Vận dụng được các quy định vào tình huống thực tiễn. 4 v1.0014107209
  5. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt môn học này, người học phải học xong các môn sau: • Luật Dân sự; • Luật Doanh nghiệp; • Luật Thương mại. 5 v1.0014107209
  6. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc giáo trình và các tài liệu tham khảo như: ➢ Luật các tổ chức tín dụng 2010. ➢ Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/03/2002 về việc ban hành quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. ➢ Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 ban hành quy chế cung ứng và sử dụng séc. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. 6 v1.0014107209
  7. CẤU TRÚC NỘI DUNG 6.1 Tổng quan về dịch vụ thanh toán 6.2 Chế độ mở và sử dụng tài khoản thanh toán 6.3 Các hình thức thanh toán qua tài khoản 7 v1.0014107209
  8. 6.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN 6.1.1. Khái niệm về dịch vụ thanh toán 6.1.2. Các hình thức thanh toán 8 v1.0014107209
  9. 6.1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN Định nghĩa Dịch vụ thanh toán là nghiệp vụ của tổ chức tín dụng (TCTD), theo đó tổ chức tín dụng theo yêu cầu của người chi trả thực hiện việc chi trả hộ hoặc yêu cầu người thụ hưởng thu hộ số tiền mà người thụ hưởng được hưởng. 9 v1.0014107209
  10. 6.1.2. CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN • Thanh toán bằng séc; • Thanh toán bằng lệnh chi, ủy nhiệm chi; • Thanh toán bằng nhờ thu, ủy nhiệm thu; • Thanh toán bằng thẻ ngân hàng; • Thanh toán bằng dịch vụ thu hộ; • Thanh toán bằng dịch vụ chi hộ; • Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C). (Khoản 15 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010) 10 v1.0014107209
  11. 6.2. CHẾ ĐỘ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN 6.2.1. Chế độ mở tài khoản 6.2.2. Chế độ sử dụng tài khoản 11 v1.0014107209
  12. 6.2.1. CHẾ ĐỘ MỞ TÀI KHOẢN • Khái niệm: Tài khoản là công cụ để ghi chép, phản ánh vốn tiền tệ của chủ tài khoản. Tài khoản được sử dụng trong thanh toán gọi là tài khoản thanh toán, bao gồm: ➢ Tài khoản trả tiền; ➢ Tài khoản bên nhận tiền; ➢ Tài khoản trung gian. • Theo quy định, cơ quan quản lý tài khoản là Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước, trong đó: ➢ Ngân hàng Nhà nước quản lý tài khoản của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam, của Kho bạc nhà nước, tổ chức tiền tệ, Ngân hàng quốc tế. ➢ Tổ chức tín dụng quản lý tài khoản của các tổ chức, cá nhân. 12 v1.0014107209
  13. 6.2.1. CHẾ ĐỘ MỞ TÀI KHOẢN (tiếp theo) • Thủ tục mở tài khoản tại ngân hàng: ➢ Đối với khách hàng là doanh nghiệp: ▪ Giấy đăng kí mở tài khoản do chủ tài khoản kí tên, đóng dấu; ▪ Bản đăng kí mẫu dấu và chữ kí để giao dịch với ngân hàng nơi mở tài khoản; ▪ Các văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị. ➢ Đối với khách hàng là cá nhân do người mở tài khoản lập và kí tên: ▪ Họ và tên chủ tài khoản; ▪ Địa chỉ giao dịch của chủ tài khoản; ▪ Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp chứng minh thư của chủ tài khoản; ▪ Tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản; ▪ Bản đăng kí mẫu chữ kí của chủ tài khoản để giao dịch với tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản. ➢ Khi nhận được giấy tờ đăng kí mở tài khoản của khách hàng, Ngân hàng có trách nhiệm giải quyết việc mở tài khoản của khách hàng, thông báo cho khách hàng số hiệu tài khoản, ngày bắt đầu có giá trị pháp lí của tài khoản. 13 v1.0014107209
  14. 6.2.1. CHẾ ĐỘ MỞ TÀI KHOẢN (tiếp theo) • Hiệu lực pháp lý của tài khoản Thông thường tài khoản có hiệu lực vô thời hạn. Tuy nhiên, tài khoản sẽ bị chấm dứt hiệu lực trong một số trường hợp sau: ➢ Doanh nghiệp bị chấm dứt hoạt động khi giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản. ➢ Cá nhân bị chết hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ kinh doanh. ➢ Chủ tài khoản có văn bản yêu cầu tất toán tài khoản. ➢ Tài khoản đã hết số dư và ngừng giao dịch trong thời hạn 6 tháng tiếp theo thì coi như tài khoản đã tất toán. 14 v1.0014107209
  15. 6.2.2. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN • Đối với chủ tài khoản: ➢ Chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản (số dư) vào bất cứ mục đích chi nào theo phương thức dùng tiền mặt hoặc chuyển khoản. ➢ Chủ tài khoản chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt quá số dư tài khoản tiền gửi và chịu phạt theo quy định của pháp luật, phải chịu trách nhiệm về những sai sót và bị lợi dụng các giấy tờ thanh toán qua tổ chức tín dụng. ➢ Chủ tài khoản phải tuân theo những quy định và hướng dẫn của tổ chức tín dụng về việc lập các giấy tờ thanh toán, phương thức nộp tiền, lĩnh tiền ở tổ chức tín dụng. ➢ Chủ tài khoản phải tự theo dõi số dư trên tài khoản và nếu có chênh lệch với số dư tổ chức tín dụng thông báo phải báo ngay cho tổ chức tín dụng biết để cùng nhau đối chiếu, điều chỉnh lại số liệu cho khớp. ➢ Chủ tài khoản phải trả phí dịch vụ thanh toán khi phát lệnh ủy nhiệm thanh toán qua tổ chức tín dụng. 15 v1.0014107209
  16. 6.2.2. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN • Đối với tổ chức tín dụng: ➢ Trong phạm vi số dư trên tài khoản của chủ tài khoản, tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các ủy nhiệm chi cho người thụ hưởng ngay trong ngày nhận được chứng từ thanh toán và phải bảo đảm thanh toán nhanh chóng, chính xác, kịp thời. ➢ Tổ chức tín dụng chỉ thực hiện việc chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản. Đối với trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc chủ tài khoản phải thanh toán thì tổ chức tín dụng được quyền trích tài khoản của khách hàng để thực hiện việc thanh toán. ➢ Khi phát sinh các nghiệp vụ giao dịch trên tài khoản tổ chức tín dụng phải thông báo đầy đủ cho chủ tài khoản. 16 v1.0014107209
  17. 6.3. CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN 6.3.2. Thanh toán qua 6.3.1. Thanh toán qua séc ủy nhiệm chi 6.3.3. Thanh toán qua 6.3.4. Thanh toán qua ủy nhiệm thu thư tín dụng 6.3.5. Thanh toán qua thẻ ngân hàng 17 v1.0014107209
  18. 6.3.1. THANH TOÁN QUA SÉC • Khái niệm Thanh toán qua séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc người cầm séc. Đơn vị thanh toán Chủ thể phát hành séc Người thụ hưởng 18 v1.0014107209
  19. 6.3.1. THANH TOÁN QUA SÉC • Quyền và nghĩa vụ của các bên: ➢ Chủ thể phát hành séc: ▪ Chủ tài khoản chỉ được quyền phát hành séc trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc số dư của sổ séc định mức lưu ký tại tổ chức tín dụng. ▪ Chủ tài khoản có trách nhiệm bảo quản séc như bảo quản tiền mặt, khi mất séc phải thông báo ngay cho đơn vị thanh toán bằng văn bản và thông báo này được coi như lệnh đình chỉ thanh toán séc. ▪ Nếu tờ séc bị mất đã bị người khác lợi dụng rút tiền mặt trước khi nhận được thông báo mất séc thì người làm mất séc phải chịu mọi hậu quả phát sinh từ việc làm mất séc. ▪ Thời hạn hiệu lực của tờ séc từ ngày ký pháp hành cho đến ngày nộp tờ séc vào tổ chức tín dụng và quy định riêng cho từng loại séc. Nếu đã quá thời hạn hiệu lực người thụ hưởng séc phải yêu cầu người phát hành tờ séc mới để đổi tờ séc đã hết hạn. 19 v1.0014107209
  20. 6.3.1. THANH TOÁN QUA SÉC (tiếp theo) ➢ Người thụ hưởng séc: ▪ Người thụ hưởng séc khi nhận tờ séc phải kiểm tra tính hợp lệ của tờ séc (ghi đầy đủ và đúng yếu tố quy định). ▪ Trong thời gian hiệu lực thanh toán của tờ séc, người thụ hưởng séc có quyền nộp tờ séc cho đơn vị thanh toán hoặc thông qua đơn vị thu hộ để đòi thanh toán. ▪ Người thụ hưởng séc có quyền chuyển nhượng tờ séc cho người khác bằng cách ký tên vào nơi quy định cho việc chuyển nhượng ở mặt sau của tờ séc trừ trường hợp người phát hành séc đã ghi cụm từ "không được phép chuyển nhượng". ▪ Người thụ hưởng séc làm mất séc phải thông báo ngay cho đơn vị thanh toán và người phát hành. 20 v1.0014107209
nguon tai.lieu . vn