Xem mẫu
- LUẬT NGÂN HÀNG
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
1
1
v1.0014107209
- BÀI 3
PHÁP LUẬT VỀ CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
2
v1.0014107209
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)
Theo bạn, bạn Hưng ở tình huống trên có thể đem tiền gửi ở công
ty tài chính Bảo việt không? Và tại sao? Để có thể trả lời câu hỏi
này, mời các bạn cùng đến với bài giảng số 3: Pháp luật về tổ chức
tín dụng nhé!
3
v1.0014107209
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm tổ chức tín dụng;
• Liệt kê được các loại hình tổ chức tín dụng;
• Mô tả được quy chế thành lập các tổ chức tín dụng;
• Phân tích được cách thức tổ chức lại, điều kiện giải
thể, phá sản tổ chức tín dụng;
• Mô tả được cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của
tổ chức tín dụng;
• Trình bày được các hoạt động kinh doanh cơ bản
của tổ chức tín dụng;
• Chỉ ra được quy chế kiểm soát đặc biệt.
4
v1.0014107209
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt bài học này, người học phải
học xong các môn sau:
• Luật Dân sự;
• Luật Doanh nghiệp;
• Luật Thương mại;
• Luật đầu tư;
• Luật hợp tác xã.
5
v1.0014107209
- HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc văn bản sau đây:
➢ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
➢ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
➢ Luật Thương mại năm 2005;
➢ Luật Hợp tác xã năm 2012.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
6
v1.0014107209
- CẤU TRÚC NỘI DUNG
3.1 Khái niệm và phân loại tổ chức tín dụng
3.2 Thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng
3.3 Quản lý điều hành tổ chức tín dụng
3.4 Hoạt động kinh doanh cơ bản của tổ chức tín dụng
3.5 Kiểm soát đặc biệt
7
v1.0014107209
- 3.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.1.1. Khái niệm tổ chức tín dụng
3.1.2. Phân loại tổ chức tín dụng
8
v1.0014107209
- 3.1.1. KHÁI NIỆM TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Định nghĩa:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một
hoặc một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng (trích theo khoản 1 Điều 4 Luật các tổ chức
tín dụng 2010).
• Đặc điểm:
➢ Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động
chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận.
➢ Tổ chức tín dụng có đối tượng kinh doanh
hoạt động ngân hàng.
➢ Tổ chức tín dụng chịu sự quản lý trực tiếp
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
➢ Tổ chức tín dụng là hoạt động trong khuôn
khổ của luật chung và luật chuyên ngành.
9
v1.0014107209
- 3.1.2. PHÂN LOẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Căn cứ vào phạm vi thực hiện hoạt động ngân hàng
➢ Tổ chức tín dụng là ngân hàng: ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và
ngân hàng hợp tác xã.
➢ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
➢ Tổ chức tài chính vi mô.
➢ Qũy tín dụng nhân dân.
• Căn cứ vào hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng
➢ Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: ngân hàng thương mại trong nước, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
➢ Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: ngân hàng thương mại nước
ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vĩ mô, tổ chức tín dụng
100% vốn nước ngoài.
➢ Tổ chức tín dụng là hợp tác xã: ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
10
v1.0014107209
- 3.2. THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.2.1. Thành lập tổ chức 3.2.2. Tổ chức lại tổ chức
tín dụng tín dụng
3.2.3. Giải thể tổ chức 3.2.4. Phá sản tổ chức
tín dụng tín dụng
11
v1.0014107209
- 3.2.1. THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Điều kiện cấp giấy phép của tổ chức tín dụng
➢ Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định.
Loại hình tổ chức tín dụng Vốn pháp định
Ngân hàng thương mại Nhà nước 3.000 tỷ VND
Ngân hàng thương mại cổ phần 3.000 tỷ VND
Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ VND
Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ VND
Công ty tài chính 500 tỷ VND
Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ VND
Tổ chức tài chính vi mô 0,5 tỷ / 5 tỷ VND
Quỹ tín dụng nhân dân 0,1 tỷ VND
12
v1.0014107209
- 3.2.1. THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Điều kiện cấp giấy phép của tổ chức tín dụng
(tiếp theo)
➢ Chủ sở hữu, cổ động sáng lập, thành viên
sáng lập đang hoạt động hợp pháp (pháp
nhân), có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
(cá nhân) và có đủ năng lực tài chính để
góp vốn.
➢ Người quản lý, người điều hành, thành viên ban kiểm soát có đủ tiêu chuẩn
và điều kiện.
➢ Điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật.
➢ Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến
sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc
quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ
thống tổ chức tín dụng. (khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng 2010).
13
v1.0014107209
- 3.2.1. THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo)
• Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của tổ chức tín dụng:
➢ Đơn xin phép thành lập và hoạt động.
➢ Dự thảo Điều lệ.
➢ Phương án hoạt động 3 năm đầu, trong đó nêu
rõ lợi ích kinh tế và hiệu quả của hoạt động
ngân hàng.
➢ Danh sách lý lịch, các văn bằng chứng minh
năng lực trình độ chuyên môn của thành viên
sáng lập, thành viên hội đồng quản trị, thành
viên ban kiểm soát và tổng giám đốc.
➢ Mức vốn và phương án góp vốn, danh sách
các cá nhân góp vốn.
➢ Tình hình tài chính và các thông tin khác liên
quan đến các cổ đông lớn.
14
v1.0014107209
- 3.2.2. TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Khái niệm:
Tổ chức lại tổ chức tín dụng là việc sử dụng các biện pháp do pháp luật quy định
làm thay đổi quy mô hoặc hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng.
• Các trường hợp tổ chức lại tổ chức tín dụng:
➢ Sáp nhập tổ chức tín dụng;
➢ Hợp nhất tổ chức tín dụng;
➢ Mua lại tổ chức tín dụng.
• Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 04/2010/TT/NHNN ngày 11/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về sáp nhập, hợp nhất.
15
v1.0014107209
- 3.2.3. GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
a. Khái niệm
• Định nghĩa:
Giải thể tổ chức tín dụng là việc chấm dứt sự hoạt động của tổ chức tín dụng theo
quy định của pháp luật hoặc theo ý chí của tổ chức tín dụng.
• Đặc điểm:
➢ Giải thể là quyền và nghĩa vụ của các tổ chức tín dụng.
➢ Chủ thể có quyền quyết định giải thể tổ chức tín dụng:
▪ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
▪ Đại hội đại cổ đồng – Tổ chức tín dụng là Công ty cổ phần;
▪ Chủ sở hữu, hợp đồng thành viên – Tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm
hữu hạn;
▪ Đại hội thành viên – Tổ chức tín dụng là Hợp tác xã.
➢ Giải thể tổ chức tín dụng được tiến hành sau khi có sự đồng ý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
➢ Giải thể tổ chức tín dụng được tiến hành theo thủ tục hành chính do tổ chức tín
dụng tự thực hiện.
➢ Giải thể chỉ được tiến hành khi tổ chức tín dụng đảm bảo thanh toán đủ 100%
các nghĩa vụ tài chính của tổ chức tín dụng.
➢ Giải thể dẫn đến hậu quả chấm dứt sự tồn tại của tổ chức tín dụng.
16
v1.0014107209
- 3.2.3. GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
b. Các trường hợp giải thể tổ chức tín dụng
• Tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thành
toán hết nợ và được Ngân hàng nhà nước chấp
thuận bằng văn bản.
• Khi hết thời hạn hoạt động không xin gia hạn hoặc
xin gia hạn nhưng không được ngân hàng nhà
nước chấp thuận bằng văn bản.
• Bị thu hồi giấy phép:
➢ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông tin gian
lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép.
➢ Tổ chức tín dụng bị chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, phá sản.
➢ Tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng quy
định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động.
(Điều 154 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
17
v1.0014107209
- 3.2.4. PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Luật phá sản năm 2004.
• Nghị định số 05/2010/ NĐ – CP ngày 18 tháng 01 năm 2010 của chính phủ quy
định việc áp dụng luật phá sản đối với các tổ chức tín dụng.
• Xác định điều kiện tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
➢ Tổ chức tín dụng không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn;
➢ Có yêu cầu thanh toán của chủ nợ;
➢ Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản không áp dụng hoặc chấm dứt áp dụng
các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán hoặc chấm dứt áp dụng kiểm
soát đặc biệt.
• Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
➢ Chủ nợ không có đảm bảo;
➢ Chủ nợ có đảm bảo một phần.
• Cơ quan có quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản
Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng đã đăng ký kinh doanh.
18
v1.0014107209
- 3.3. QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.3.2. Tổ chức tín dụng là
3.3.1. Tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm một
công ty cổ phần
thành viên
3.3.3. Tổ chức tín dụng là
3.3.4. Tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm hai
hợp tác xã
thành viên trở lên
19
v1.0014107209
- 3.3.1. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban
kiểm
soát
Tổng giám đốc
(Giám đốc)
20
v1.0014107209
nguon tai.lieu . vn