Xem mẫu
- Chính quyền địa
phương
Chính quyền địa phương là hệ thống cơ quan nhà nước được
thành lập và tổ chức theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
quản lý một khu vực nhất định nằm trong lãnh thổ một quốc
gia.
Cấp chính quyền địa phương gồm có
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
(Đ111 Hiến pháp 2013)
- CHƯƠNG 9: HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
- NỘI DUNG
9.1. Vị trí, tính chất, chức năng Hội đồng nhân dân
9.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân
9.3. Cơ cấu tổ chức Hội đồng nhân dân
9.4. Kỳ họp của Hội đồng nhân dân
3
- 9.1. Vị trí, tính chất pháp lý của Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương,
đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do
Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa
phương và cơ quan nhà nước cấp trên (Đ113 Hiến pháp 2013)
- 9.1. Vị trí, tính chất pháp lý của Hội đồng nhân dân
Hội đồng
nhân dân
có từ khi
nào
Ở tỉnh, thành phố, thị xã và xã có
Hiến pháp 1946 HĐND
Ở bộ và huyện, chỉ có Uỷ ban hành
chính
Hiến pháp 1959, 1980, 1992, 2013
- 9.1. Vị trí, tính chất pháp lý của Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân có vị trí thế nào trong
cơ cấu tổ chức chính quyền địa phương
Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại
diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của
Nhân dân (Đ113 Hiến pháp 2013)
- 9.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân
dân Chính sách, biện pháp nhằm
Ban hành văn bản bảo đảm thi hành Hiến pháp,
Nghị quyết
quy phạm pháp luật luật, văn bản quy phạm pháp
luật của cơ quan nhà nước cấp
trên
Nhiệm vụ, Hoạch định chính sách quản lý và phát triển
Nhiệm vụ về
quyền hạn kinh tế văn kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương…(Đ113
chung của hóa – xã hội Hiến pháp, Chương II, III Luật TCCQĐP)
HĐND
Nhiệm vụ Biện pháp thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực
về quốc lượng vũ trang và quốc phòng toàn dân, giữ
phòng, an gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng
ninh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp
luật ở địa phương
- 9.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân
dân
Tóm lại Giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật ở
nhiệm vụ, địa phương và thực hiện nghị quyết của
quyền hạn HĐND
Quyết định các vấn đề của địa phương
của HĐND
- 9.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân
dân
Nhiệm 5 năm (K1 Đ10 Luật TCCQĐP)
k ỳ
Kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa
HĐND
đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa
sau.
- 9.3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân
dân
Chính quyền địa phương (Đ4 Luật TCCQĐP 2015)
Chính quyền ở nông Chính quyền ở thành thị
thôn
HĐND tỉnh HĐND TPTƯ HĐND thị xã, TP
thuộc tỉnh, TP thuộc
HĐND HĐND quận TP trực thuộc TƯ
huyện
HĐND xã HĐND phường HĐND phường
HĐND thị trấn
- 9.3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân
Thường trực Hội đồng nhân dân
Các Ban của Hội đồng nhân dân
- 9.3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân (Đ6 Luật TCHĐND 2015)
Đại diện cho ý chí Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng
và nguyện vọng của trong thảo luận và quyết định các vấn đề
nhân dân địa phương thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
nhân dân
Bầu
Chủ tịch Hội đồng Ủy ban Thường vụ
nhân dân quốc hội phê chuẩn
- 9.3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
Thường trực Hội đồng nhân dân
Chủ tịch HĐND
Cơ quan thường trực 2 phó Chủ tịch HĐND
của HĐND
Ủy viên
Chánh văn phòng HĐND
- 9.3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
Các Ban của Hội đồng nhân dân
Ban pháp chế Ban pháp chế
Ban Kinh tế ngân sách Ban Văn hóa – xã hội
Ban Văn hóa – xã hội
Ban Đô thị (TPTƯ)
- 9.4. Hình thức hoạt động của Hội đồng nhân dân
2 kỳ/ năm
Kỳ họp
HĐND Họp bất thường theo yêu cầu Thường trực
HĐND, Chủ tịch UBND cùng cấp, 1/3 số đại
biểu HĐND.
nguon tai.lieu . vn