Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ BỘ MÔN LUẬT  CHƯƠNG 6: QUỐC HỘI 
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 6.1. Vị trí, tính chất pháp lý 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.3. Cơ cấu tổ chức 6.4. Kỳ họp Quốc hội 6.5. Quy chế pháp lý của ĐBQH 4
  3. 6.1. Vị trí, tính chất pháp lý của Quốc hội Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền  lực  nhà  nước  cao  nhất  của  nước  Cộng  hoà  xã  hội  chủ  nghĩa  Việt  Nam (Đ69 Hiến pháp 2013) Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Đ1 Luật tổ chức Quốc hội 2014) Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất  cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh  giữa  giai  cấp  công  nhân  với  giai  cấp  nông  dân  và  đội  ngũ  trí  thức.  (Đ2 Hiến pháp 2013) 5
  4. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  QH thực hiện  quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề  quan  trọng  của  đất  nước  và  giám  sát  tối  cao  đối  với  hoạt  động  của  Nhà nước (Đ2 Hiến pháp 2013) Lập  hiến,  lập  pháp  (làm  hiến  pháp  và  sửa  đổi  hiến  pháp,  làm luật và sửa đổi luật (Đ70 Hiến pháp 2013, Đ4, Đ5 Luật  tổ chức Quốc hội 2014 Quyết định các vấn đề quan trọng của quốc gia Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước 6
  5. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực lập hiến và lập  pháp  a. Ban hành Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp (Đ120 Hiến pháp 2013) Chủ tịch nước Đề  nghị  làm  2/3  tổng  số  đại  Ủy ban thường vụ Quốc hội hiến  pháp,  sửa  biểu  Quốc  hội  Chính phủ đổi Hiến pháp  đồng ý 1/3  tổng  số  đại  biểu  Quốc  hội Thành  lập  Ủy  QH  thành  lập  theo  sự  giới  ban  dự  thảo  thiệu của  Ủy ban thường vụ  Hiến pháp QH
  6. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực lập hiến và lập  pháp  a. Ban hành Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp (Đ120 Hiến pháp 2013) Soạn  thảo  Dự  Ủy  ban  dự  thảo  Hiến  pháp  soạn  thảo  Hiến  thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân  pháp và trình QH Dự thảo Hiến pháp Thảo  luận  Dự  Hiến pháp thông qua khi có ít nhất  thảo  và  thông  2/3 tổng số đại biểu tán thành qua Hiến pháp
  7. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực lập hiến và lập  pháp  b. Ban hành luật và sửa đổi luật  ­ Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ QH, Hội đồng dân  Sáng  tộc, Uỷ ban của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân  kiến  tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà  luật nước,  Ủy ban trung  ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.  (Đ84 Hiến pháp 2013) Hội  đồng  ­  Đại  biểu  QH  có  quyền  trình  kiến  nghị  về  luật,  pháp  dân  tộc  hoặc  lệnh và dự án luật, dự án pháp lệnh trước QH,  Ủy ban  Ủy  ban  của  thường vụ QH. QH thẩm tra.
  8. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực lập hiến và lập  pháp  b. Ban hành luật và sửa đổi  luật  QH  thảo  luận,  xem  xét  thông  qua  dự  án  luật  tại  một kỳ họp hay nhiều kỳ họp của Quốc hội.  Quốc  hội  Luật của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại  thảo  luận  và  biểu  QH  biểu  quyết  tán  thành  và  phải  được  công  thông  qua  bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày được  luật thông qua. (Đ85 Hiến pháp 2013)
  9. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực chính trị, kinh tế  ­ xã hội, phân chia địa giới hành chính, quốc phòng, an ninh và đối ngoại ­ QH quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ  bản phát triển KT – XH dài hạn và hằng năm của đất nước;  chủ  trương  đầu  tư  chương  trình  mục  tiêu  quốc  gia,  dự  án  a. Về kinh  quan trọng quốc gia. (Đ7 Luật tổ chức Quốc hội 2014) tế ­ xã hội  ­ QH quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc  gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định  phân  chia  các  khoản  thu  và  nhiệm  vụ  chi  giữa  ngân  sách  trung ương và ngân sách địa phương…
  10. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực chính trị, kinh tế  ­ xã hội, phân chia địa giới hành chính, quốc phòng, an ninh và đối ngoại QH quyết định đại xá, quyết định trưng cầu ý dân (Đ16  b. Về chính trị Luật tổ chức Quốc hội 2014) QH quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ;  c.  Về  địa  giới  thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành  hành chính chính  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc  trung  ương,  đơn  vị  hành chính (Đ14 Luật tổ chức Quốc hội 2014)
  11. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực chính trị, kinh tế  ­ xã hội, phân chia địa giới hành chính, quốc phòng, an ninh và đối ngoại ­  QH  quyết  định  tình  trạng  chiến  tranh  và  hòa  bình.  Quốc  hội quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt  d.  Về  quốc  khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia. phòng ­ QH phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu  lực  của  điều  ước  quốc  tế  liên  quan  đến  chiến  tranh,  hòa  bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của VN  (Đ17,  18 Luật tổ chức Quốc hội 2014)
  12. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực tổ chức và hoạt  động của bộ máy nhà nước ­ QH bầu Chủ tịch QH, các Phó Chủ tịch QH và các Ủy viên  Ủy ban thường vụ QH.  a.  Trong  tổ  ­ QH bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu QH theo đề  chức  bộ  máy  nghị của Ủy ban thường vụ QH.  nhà nước ­ QH bầu Thủ tướng Chính phủ trong số các đại biểu QH  theo đề nghị của Chủ tịch nước. ­  QH  bầu  Chánh  án  TAND  tối  cao,  Viện  trưởng  VKSND  tối  cao  theo  đề  nghị  của  Chủ  tịch  nước.(Đ8  Luật  tổ  chức  Quốc hội 2014)
  13. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  6.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực tổ chức và hoạt  động của bộ máy nhà nước QH  bãi  bỏ  văn  bản  của  Chủ  tịch  nước,  Chính  phủ,  Thủ  b.  Trong  hoạt  tướng Chính phủ, TANDTC, VKSNDTC, cơ quan khác do  động  của  bộ  QH thành lập trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH  máy nhà nước theo  đề  nghị  của  Ủy  ban  thường  vụ  QH.  (Đ15  Luật  tổ  chức Quốc hội 2014)
  14. 6.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền  hạn  6.2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội trong lĩnh vực giám sát tối  cao đối với hoạt động của nhà nước - QH giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của  QH.  ­ QH giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước,  Ủy ban thường vụ  QH, Chính phủ, TANDTC, VKSNDTC, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm  toán nhà nước và cơ quan khác do QH thành lập.  (Đ6 Luật tổ chức Quốc  hội 2014)
  15. 6.3. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội  6.3.1. Chủ tịch Quốc hội (Đ72 Hiến pháp 2013) Chủ tịch QH là người đứng đầu QH, do QH bầu trong số những đại  biểu biểu QH theo danh sách đề cử của UBTVQH Nhiệm vụ, quyền hạn Chủ tịch QH  (Điều 72 Hiến pháp 2013, Đ64 Luật tổ  chức Quốc hội 2014)
  16. 6.3. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội  6.3.2.  Ủy  ban  thường  vụ  Quốc  hội  (Đ73  Hiến  pháp  2013) Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội Chủ tịch Quốc hội  Các Phó chủ tịch Quốc  hội Các Ủy viên Nhiệm vụ của UBTVQH  (Điều 74 Hiến pháp  2013)
  17. 6.3. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội  6.3.3. Hội đồng dân tộc (Đ75 Hiến pháp 2013) Hội  đồng  dân  tộc  là  cơ  quan  chịu  trách  nhiệm  về  vấn  đề  dân  tộc  của Quốc hội Chủ tịch Nhiệm vụ, quyền hạn  Các Phó chủ tịch Hội đồng dân tộc (Điều  75, K 2 Đ76 Hiến pháp  Các Ủy viên 2013)
nguon tai.lieu . vn